" Đâu Cũng nh - Nh v quê hương - Ci ngun dân tc - M

y ai mà quên?" (TKL)

Tìm kiếm Blog này

Thứ Năm, 31 tháng 10, 2024

Tình Ca Dâng Chúa, Dâng Người (Trần Kim Lan & AI)(1)

149.Tình Ca Dâng Chúa, Dâng Người (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 149.Tình Ca Dâng Chúa, Dâng Người Dạo quanh phố cảng... chớm thu sang Văng vẳng... tình ca... thánh thót ngân Giao hưởng trầm hùng... dồn dập khúc Từ Elbphihamonie... vọng đến khắp trần gian! Nhà thờ Nikolai... sừng sững không trung Khắc dấu chiến tranh... khiến hãi hùng Tổng lãnh Thiên Thần Michaelis... giương cánh đỡ Hamburg khổ qua... nắng lại hừng! Dạo quanh phố cảng... chớm thu sang Vượt khỏi hầm Elbe... thổn thức tràn Tạ ơn Chúa, thương người khuất bóng... Thiên Thần nâng cánh... bước phong vân! (Hamburg Chúa Nhật ngày 13.9.2020) Tiếng Anh 149. Love Song To God, To The Dead. Strolling around the port town... early autumn A love song... hums melodiously... A solemn symphony... rushes back... From Elbphihamonie... echoing throughout the world! The Nikolai Church... soaring high in the sky. A place marked by war... Oh, horror!!! The Angel Michaelis... seems to be spreading his wings to support. Hamburg overcomes suffering... the sun shines again! Strolling around the port town... early autumn Crossing the Elbe Tunnel... hear the heart sobbing... Thank God, have mercy on those who died for building this tunnel... It seems that an Angel is spreading his wings... supporting everyone's steps through the sea tunnel as if gliding through the clouds and wind! Hamburg Sunday, September 13, 2020/Trần Kim Lan Tiếng Đức 149. Liebeslied an Gott, an die Toten. Spaziergang durch die Hafenstadt ... Frühherbst Ein Liebeslied ... summt melodisch ... Eine feierliche Symphonie ... eilt zurück ... Von der Elbphilharmonie ... hallt durch die ganze Welt! Die Nikolaikirche ... ragt hoch in den Himmel. Ein vom Krieg gezeichneter Ort ... Oh, Schrecken!!! Der Engel Michaelis ... scheint seine Flügel auszubreiten, um zu unterstützen. Hamburg überwindet das Leiden ... die Sonne scheint wieder! Spaziergang durch die Hafenstadt ... Frühherbst Durch den Elbtunnel ... höre das Herz schluchzen ... Gott sei Dank, erbarme dich derer, die beim Bau dieses Tunnels gestorben sind ... Es scheint, als würde ein Engel seine Flügel ausbreiten ... und unterstützt jeden Schritt durch den Seetunnel, als würde er durch Wolken und Wind gleiten! Hamburg Sonntag, 13. September 2020/Trần Kim Lan

Hamburger Hafenstraße Herbsttag (Phố Cảng Hamburg Ngày Thu)(Trần Kim Lan...

148.Phố Cảng Hamburg Ngày Thu (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 148.Phố Cảng Hamburg Ngày Thu Phố cảng... ngày thu thiếu dáng anh Vui, buồn... xao xác... ước mơ xanh... Nhớ xưa... Hamburg... đan tay bước Tuyết trắng... bay bay...dệt mộng lành! Phố cảng... hôm nay... nắng trải... vàng Dòng Elbe... lóng lánh... thuyền tình sang... Hải âu... nghiêng cánh... chào... người cũ... Sao thế... người ơi! Thiếu dáng chàng??? Phố cảng... Hamburg... nhộn nhịp người Rì rào sóng hát... biển tình khơi... Bồng bềnh... thuyền, sóng... bồng bềnh... mộng!!! Thấp thoáng... dáng anh... giữa biển trời! (Hamburg Chúa Nhật ngày 13.9.2020/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 148. Hamburg Harbor Street Autumn Day The harbor street... an autumn day without you Happy, sad... hear the rustling... green dreams... Remembering that day... Hamburg... walking hand in hand White snow... flying... weaving sweet dreams! The harbor street... today... the sun is shining... golden The Elbe River... sparkling... the love boat crossing the river... The seagull... tilts its wings... to greet... the traveler of the past... "What's wrong... Traveler! Is there still one person missing???" The harbor street... Hamburg... bustling with people Waves murmuring Singing... the sea of ​​love awakens... Drifting... the boat, the waves... drifting... old happiness!!! Suddenly I see... your shadow... between the sky and the sea! (Hamburg Sunday, September 13, 2020/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 148. Hamburger Hafenstraße Herbsttag Die Hafenstraße... ein Herbsttag ohne dich Glücklich, traurig... höre das Rascheln... grüne Träume... Erinnerung an diesen Tag... Hamburg... Hand in Hand gehen Weißer Schnee... fliegen... süße Träume weben! Die Hafenstraße... heute... scheint die Sonne... golden Die Elbe... glitzernd... das Liebesboot überquert den Fluss... Die Möwe... neigt ihre Flügel... um zu begrüßen... den Reisenden der Vergangenheit... „Was ist los... Reisender! Fehlt noch eine Person???“ Die Hafenstraße... Hamburg... voller Menschen Wellen murmeln singend... das Meer der Liebe erwacht... Treiben... das Boot, die Wellen... treiben... altes Glück!!! Plötzlich sehe ich... deinen Schatten... zwischen Himmel und Meer! (Hamburg Sonntag, 13. September 2020/Trần Kim Lan)

Hamburg Harbor Street Autumn Day (Phố cảng Hamburg Ngày Thu)(Trần Kim La...

148.Phố Cảng Hamburg Ngày Thu (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 148.Phố Cảng Hamburg Ngày Thu Phố cảng... ngày thu thiếu dáng anh Vui, buồn... xao xác... ước mơ xanh... Nhớ xưa... Hamburg... đan tay bước Tuyết trắng... bay bay...dệt mộng lành! Phố cảng... hôm nay... nắng trải... vàng Dòng Elbe... lóng lánh... thuyền tình sang... Hải âu... nghiêng cánh... chào... người cũ... Sao thế... người ơi! Thiếu dáng chàng??? Phố cảng... Hamburg... nhộn nhịp người Rì rào sóng hát... biển tình khơi... Bồng bềnh... thuyền, sóng... bồng bềnh... mộng!!! Thấp thoáng... dáng anh... giữa biển trời! (Hamburg Chúa Nhật ngày 13.9.2020/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 148. Hamburg Harbor Street Autumn Day The harbor street... an autumn day without you Happy, sad... hear the rustling... green dreams... Remembering that day... Hamburg... walking hand in hand White snow... flying... weaving sweet dreams! The harbor street... today... the sun is shining... golden The Elbe River... sparkling... the love boat crossing the river... The seagull... tilts its wings... to greet... the traveler of the past... "What's wrong... Traveler! Is there still one person missing???" The harbor street... Hamburg... bustling with people Waves murmuring Singing... the sea of ​​love awakens... Drifting... the boat, the waves... drifting... old happiness!!! Suddenly I see... your shadow... between the sky and the sea! (Hamburg Sunday, September 13, 2020/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 148. Hamburger Hafenstraße Herbsttag Die Hafenstraße... ein Herbsttag ohne dich Glücklich, traurig... höre das Rascheln... grüne Träume... Erinnerung an diesen Tag... Hamburg... Hand in Hand gehen Weißer Schnee... fliegen... süße Träume weben! Die Hafenstraße... heute... scheint die Sonne... golden Die Elbe... glitzernd... das Liebesboot überquert den Fluss... Die Möwe... neigt ihre Flügel... um zu begrüßen... den Reisenden der Vergangenheit... „Was ist los... Reisender! Fehlt noch eine Person???“ Die Hafenstraße... Hamburg... voller Menschen Wellen murmeln singend... das Meer der Liebe erwacht... Treiben... das Boot, die Wellen... treiben... altes Glück!!! Plötzlich sehe ich... deinen Schatten... zwischen Himmel und Meer! (Hamburg Sonntag, 13. September 2020/Trần Kim Lan)

Phố Cảng Hamburg Ngày Thu (Trần Kim Lan & AI)(2)

148.Phố Cảng Hamburg Ngày Thu (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 148.Phố Cảng Hamburg Ngày Thu Phố cảng... ngày thu thiếu dáng anh Vui, buồn... xao xác... ước mơ xanh... Nhớ xưa... Hamburg... đan tay bước Tuyết trắng... bay bay...dệt mộng lành! Phố cảng... hôm nay... nắng trải... vàng Dòng Elbe... lóng lánh... thuyền tình sang... Hải âu... nghiêng cánh... chào... người cũ... Sao thế... người ơi! Thiếu dáng chàng??? Phố cảng... Hamburg... nhộn nhịp người Rì rào sóng hát... biển tình khơi... Bồng bềnh... thuyền, sóng... bồng bềnh... mộng!!! Thấp thoáng... dáng anh... giữa biển trời! (Hamburg Chúa Nhật ngày 13.9.2020/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 148. Hamburg Harbor Street Autumn Day The harbor street... an autumn day without you Happy, sad... hear the rustling... green dreams... Remembering that day... Hamburg... walking hand in hand White snow... flying... weaving sweet dreams! The harbor street... today... the sun is shining... golden The Elbe River... sparkling... the love boat crossing the river... The seagull... tilts its wings... to greet... the traveler of the past... "What's wrong... Traveler! Is there still one person missing???" The harbor street... Hamburg... bustling with people Waves murmuring Singing... the sea of ​​love awakens... Drifting... the boat, the waves... drifting... old happiness!!! Suddenly I see... your shadow... between the sky and the sea! (Hamburg Sunday, September 13, 2020/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 148. Hamburger Hafenstraße Herbsttag Die Hafenstraße... ein Herbsttag ohne dich Glücklich, traurig... höre das Rascheln... grüne Träume... Erinnerung an diesen Tag... Hamburg... Hand in Hand gehen Weißer Schnee... fliegen... süße Träume weben! Die Hafenstraße... heute... scheint die Sonne... golden Die Elbe... glitzernd... das Liebesboot überquert den Fluss... Die Möwe... neigt ihre Flügel... um zu begrüßen... den Reisenden der Vergangenheit... „Was ist los... Reisender! Fehlt noch eine Person???“ Die Hafenstraße... Hamburg... voller Menschen Wellen murmeln singend... das Meer der Liebe erwacht... Treiben... das Boot, die Wellen... treiben... altes Glück!!! Plötzlich sehe ich... deinen Schatten... zwischen Himmel und Meer! (Hamburg Sonntag, 13. September 2020/Trần Kim Lan)

Phố Cảng Hamburg Ngày Thu (Trần Kim Lan & AI)(1)

148.Phố Cảng Hamburg Ngày Thu (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 148.Phố Cảng Hamburg Ngày Thu Phố cảng... ngày thu thiếu dáng anh Vui, buồn... xao xác... ước mơ xanh... Nhớ xưa... Hamburg... đan tay bước Tuyết trắng... bay bay...dệt mộng lành! Phố cảng... hôm nay... nắng trải... vàng Dòng Elbe... lóng lánh... thuyền tình sang... Hải âu... nghiêng cánh... chào... người cũ... Sao thế... người ơi! Thiếu dáng chàng??? Phố cảng... Hamburg... nhộn nhịp người Rì rào sóng hát... biển tình khơi... Bồng bềnh... thuyền, sóng... bồng bềnh... mộng!!! Thấp thoáng... dáng anh... giữa biển trời! (Hamburg Chúa Nhật ngày 13.9.2020/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 148. Hamburg Harbor Street Autumn Day The harbor street... an autumn day without you Happy, sad... hear the rustling... green dreams... Remembering that day... Hamburg... walking hand in hand White snow... flying... weaving sweet dreams! The harbor street... today... the sun is shining... golden The Elbe River... sparkling... the love boat crossing the river... The seagull... tilts its wings... to greet... the traveler of the past... "What's wrong... Traveler! Is there still one person missing???" The harbor street... Hamburg... bustling with people Waves murmuring Singing... the sea of ​​love awakens... Drifting... the boat, the waves... drifting... old happiness!!! Suddenly I see... your shadow... between the sky and the sea! (Hamburg Sunday, September 13, 2020/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 148. Hamburger Hafenstraße Herbsttag Die Hafenstraße... ein Herbsttag ohne dich Glücklich, traurig... höre das Rascheln... grüne Träume... Erinnerung an diesen Tag... Hamburg... Hand in Hand gehen Weißer Schnee... fliegen... süße Träume weben! Die Hafenstraße... heute... scheint die Sonne... golden Die Elbe... glitzernd... das Liebesboot überquert den Fluss... Die Möwe... neigt ihre Flügel... um zu begrüßen... den Reisenden der Vergangenheit... „Was ist los... Reisender! Fehlt noch eine Person???“ Die Hafenstraße... Hamburg... voller Menschen Wellen murmeln singend... das Meer der Liebe erwacht... Treiben... das Boot, die Wellen... treiben... altes Glück!!! Plötzlich sehe ich... deinen Schatten... zwischen Himmel und Meer! (Hamburg Sonntag, 13. September 2020/Trần Kim Lan)

Thứ Tư, 30 tháng 10, 2024

Liebe Beginnt Mit Facebook (Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook)(Trần Kim Lan &...

147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 147.Ca khúc: Tình yêu bắt đầu từ Facebook (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) 147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm) 147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook Từ thế giới ảo... mình đã gặp nhau Đó là thế giới loài người... mang tên Facebook Là thế giới ảo... nhưng là người thật Là hình ảnh ảo... nhưng lấp lánh thần hồn!!! Ánh mắt em... đã phát sóng... yêu thương Từ màn hinh vi tính... mắt em rực sáng Ánh mắt chạm trái tim anh... như một luồng điện!!! Trái tim anh run rẩy... thì thào... nói lời yêu em. Trong thế giới loài người... Facebook mênh mang Là thế giới... muôn mặt đời thường hội tụ Sao ánh mắt anh... nhìn em tình tứ... Để hằng đêm... em thao thức... nhớ anh! Cảm ơn Trời! Cảm ơn đời... cho Internet tạo thành Cảm ơn Facebook... nơi tình yêu nhiệm mầu... gặp gỡ... Mênh mang Facebook... mênh mang trời ảo... Mênh mang tình người... mênh mang tình mình... Tình yêu bắt đầu từ Facebook…... (26.7.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 147. Love Begins With Facebook From the virtual world... we met It is the human world... called Facebook It is the virtual world... but it is real people It is a virtual image... but it sparkles with spirit!!! Your eyes... broadcast... love From the computer screen... your eyes shine Your eyes touch my heart... like an electric current!!! My heart trembles... whispers... saying I love you. In the human world... Facebook is so vast It is the world... all aspects of daily life converge Why do your eyes... look at me lovingly... So that every night... I can't sleep... missing you! Thank God! Thank you life... for creating the Internet Thank you Facebook... where magical love... meets... Facebook is immense... the virtual sky is immense... Love for people is immense... our love is immense... Love begins from Facebook…... (26.7.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 147. Liebe Beginnt Mit Facebook Wir haben uns in der virtuellen Welt kennengelernt Es ist die menschliche Welt, die Facebook heißt Es ist die virtuelle Welt, aber es sind echte Menschen Es ist ein virtuelles Bild, aber es sprüht vor Geist!!! Deine Augen senden Liebe aus Vom Computerbildschirm leuchten deine Augen Deine Augen berühren mein Herz, wie ein elektrischer Strom!!! Mein Herz zittert, flüstert und sagt: Ich liebe dich. In der menschlichen Welt ist Facebook so riesig Es ist die Welt, in der alle Aspekte des täglichen Lebens zusammenlaufen Warum sehen mich deine Augen liebevoll an, sodass ich jede Nacht nicht schlafen kann, weil ich dich vermisse! Gott sei Dank! Danke, Leben, dass du das Internet erschaffen hast Danke, Facebook, wo magische Liebe aufeinandertrifft Facebook ist riesig, der virtuelle Himmel ist riesig, die Liebe zu den Menschen ist riesig, unsere Liebe ist riesig... Die Liebe beginnt mit Facebook … (26.7.2015/Trần Kim Lan)

Love Begins With Facebook (Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook)(Trần Kim Lan & ...

147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 147.Ca khúc: Tình yêu bắt đầu từ Facebook (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) 147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm) 147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook Từ thế giới ảo... mình đã gặp nhau Đó là thế giới loài người... mang tên Facebook Là thế giới ảo... nhưng là người thật Là hình ảnh ảo... nhưng lấp lánh thần hồn!!! Ánh mắt em... đã phát sóng... yêu thương Từ màn hinh vi tính... mắt em rực sáng Ánh mắt chạm trái tim anh... như một luồng điện!!! Trái tim anh run rẩy... thì thào... nói lời yêu em. Trong thế giới loài người... Facebook mênh mang Là thế giới... muôn mặt đời thường hội tụ Sao ánh mắt anh... nhìn em tình tứ... Để hằng đêm... em thao thức... nhớ anh! Cảm ơn Trời! Cảm ơn đời... cho Internet tạo thành Cảm ơn Facebook... nơi tình yêu nhiệm mầu... gặp gỡ... Mênh mang Facebook... mênh mang trời ảo... Mênh mang tình người... mênh mang tình mình... Tình yêu bắt đầu từ Facebook…... (26.7.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 147. Love Begins With Facebook From the virtual world... we met It is the human world... called Facebook It is the virtual world... but it is real people It is a virtual image... but it sparkles with spirit!!! Your eyes... broadcast... love From the computer screen... your eyes shine Your eyes touch my heart... like an electric current!!! My heart trembles... whispers... saying I love you. In the human world... Facebook is so vast It is the world... all aspects of daily life converge Why do your eyes... look at me lovingly... So that every night... I can't sleep... missing you! Thank God! Thank you life... for creating the Internet Thank you Facebook... where magical love... meets... Facebook is immense... the virtual sky is immense... Love for people is immense... our love is immense... Love begins from Facebook…... (26.7.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 147. Liebe Beginnt Mit Facebook Wir haben uns in der virtuellen Welt kennengelernt Es ist die menschliche Welt, die Facebook heißt Es ist die virtuelle Welt, aber es sind echte Menschen Es ist ein virtuelles Bild, aber es sprüht vor Geist!!! Deine Augen senden Liebe aus Vom Computerbildschirm leuchten deine Augen Deine Augen berühren mein Herz, wie ein elektrischer Strom!!! Mein Herz zittert, flüstert und sagt: Ich liebe dich. In der menschlichen Welt ist Facebook so riesig Es ist die Welt, in der alle Aspekte des täglichen Lebens zusammenlaufen Warum sehen mich deine Augen liebevoll an, sodass ich jede Nacht nicht schlafen kann, weil ich dich vermisse! Gott sei Dank! Danke, Leben, dass du das Internet erschaffen hast Danke, Facebook, wo magische Liebe aufeinandertrifft Facebook ist riesig, der virtuelle Himmel ist riesig, die Liebe zu den Menschen ist riesig, unsere Liebe ist riesig... Die Liebe beginnt mit Facebook … (26.7.2015/Trần Kim Lan)

Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook (Trần Kim Lan & AI)

147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 147.Ca khúc: Tình yêu bắt đầu từ Facebook (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) 147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm) 147.Tình Yêu Bắt Đầu Từ Facebook Từ thế giới ảo... mình đã gặp nhau Đó là thế giới loài người... mang tên Facebook Là thế giới ảo... nhưng là người thật Là hình ảnh ảo... nhưng lấp lánh thần hồn!!! Ánh mắt em... đã phát sóng... yêu thương Từ màn hinh vi tính... mắt em rực sáng Ánh mắt chạm trái tim anh... như một luồng điện!!! Trái tim anh run rẩy... thì thào... nói lời yêu em. Trong thế giới loài người... Facebook mênh mang Là thế giới... muôn mặt đời thường hội tụ Sao ánh mắt anh... nhìn em tình tứ... Để hằng đêm... em thao thức... nhớ anh! Cảm ơn Trời! Cảm ơn đời... cho Internet tạo thành Cảm ơn Facebook... nơi tình yêu nhiệm mầu... gặp gỡ... Mênh mang Facebook... mênh mang trời ảo... Mênh mang tình người... mênh mang tình mình... Tình yêu bắt đầu từ Facebook…... (26.7.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 147. Love Begins With Facebook From the virtual world... we met It is the human world... called Facebook It is the virtual world... but it is real people It is a virtual image... but it sparkles with spirit!!! Your eyes... broadcast... love From the computer screen... your eyes shine Your eyes touch my heart... like an electric current!!! My heart trembles... whispers... saying I love you. In the human world... Facebook is so vast It is the world... all aspects of daily life converge Why do your eyes... look at me lovingly... So that every night... I can't sleep... missing you! Thank God! Thank you life... for creating the Internet Thank you Facebook... where magical love... meets... Facebook is immense... the virtual sky is immense... Love for people is immense... our love is immense... Love begins from Facebook…... (26.7.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 147. Liebe Beginnt Mit Facebook Wir haben uns in der virtuellen Welt kennengelernt Es ist die menschliche Welt, die Facebook heißt Es ist die virtuelle Welt, aber es sind echte Menschen Es ist ein virtuelles Bild, aber es sprüht vor Geist!!! Deine Augen senden Liebe aus Vom Computerbildschirm leuchten deine Augen Deine Augen berühren mein Herz, wie ein elektrischer Strom!!! Mein Herz zittert, flüstert und sagt: Ich liebe dich. In der menschlichen Welt ist Facebook so riesig Es ist die Welt, in der alle Aspekte des täglichen Lebens zusammenlaufen Warum sehen mich deine Augen liebevoll an, sodass ich jede Nacht nicht schlafen kann, weil ich dich vermisse! Gott sei Dank! Danke, Leben, dass du das Internet erschaffen hast Danke, Facebook, wo magische Liebe aufeinandertrifft Facebook ist riesig, der virtuelle Himmel ist riesig, die Liebe zu den Menschen ist riesig, unsere Liebe ist riesig... Die Liebe beginnt mit Facebook … (26.7.2015/Trần Kim Lan)

Thứ Ba, 29 tháng 10, 2024

Spaziergang Auf Der "Trịnh Công Sơn Straße" (Dạo Phố Trịnh Công Sơn)(Trầ...

146.Dạo Phố Trịnh Công Sơn (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 146.Dạo phố Trinh Công Sơn (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Thái Hòa) (Karaoke) Cuối nẻo dương trần: 2: 146.Dạo Phố Trịnh Công Sơn Dạo bước trên đường Hồ Tây Lặng “Nhớ mùa thu Hà Nội” “Nối vòng tay lớn” hôm nay Tình ca một thời bão nổi. "Biển nghìn thu ở lại" đời “Một cõi đi về” khắc khoải “Ru ta ngậm ngùi” khôn nguôi “Như cánh vạc bay” bay mãi. “Chiếc lá thu phai” dòng Hương “Mưa hồng” giọt tình nhung nhớ Dáng ai như Trịnh Công Sơn “Đóa hoa vô thường” dạo phố. “Để gió cuốn đi” bay xa Nhạc Trịnh ngân nga dòng chảy “Rừng xưa đã khép” tài ba “Diễm xưa” tình người nồng cháy. Nhớ “Một ngày như mọi ngày” Hồ Tây, sông Hương “Hạ trắng” Thoảng trông như dáng vai gầy “Trịnh Công Sơn” phố loang nắng. (28.3/1.4.2012/Trần Kim Lan) (Ghi chú: Những chữ trong ngoặc kép: Tên một trong những bài hát của cố Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn) Tiếng Anh 146. Walking on Trịnh Công Sơn Street Walking on "Thanh Niên" Street by "Hồ Tây" Lake Quietly remembering "Remembering Autumn in Hà Nội" "Holding hands in a circle" today The love song that caused a storm in time. "The sea of ​​thousands of autumns remains" in life "A realm to go back and forth" is always restless "Sadness lulls itself" without stopping "Like a flying stork" flies forever. "A faded autumn leaf" falls on the "Hương" River "Pink rain" like tears of love and longing Who is like Trịnh Công Sơn's figure "The impermanent flower" walking on the street? "Let the wind take it away" the song echoes everywhere Trịnh's music hums along the flow of life. "The Old Forest Closes" Talented "The "Diễm" of the Past" A Passionate Love" Song Remembering "A Day Like Every Other" "Hồ Tây" Lake", "Hương" River" "White Summer" "A Glimpse Like Seeing a Thin Shoulder "Trịnh Công Sơn" Bright Sunny Street. (28.3/1.4.2012/Trần Kim Lan) (Note: From quotation marks: Name of one of the songs by the late musician Trịnh Công Sơn) Tiếng Đức 146. Spaziergang auf der Trịnh Công Sơn-Straße Spaziergang auf der „Thanh Niên“-Straße am „Hồ Tây“-See Stille Erinnerung an „Erinnerung an den Herbst in Hà Nội“ „Händchenhalten im Kreis“ heute Das Liebeslied, das einen Sturm in der Zeit auslöste. „Das Meer der Tausenden Herbst bleibt“ im Leben „Ein Reich, um hin und her zu gehen“ ist immer ruhelos „Traurigkeit wiegt sich ein“ ohne anzuhalten „Wie ein fliegender Storch“ fliegt für immer. „Ein verwelktes Herbstblatt“ fällt auf den „Hương“-Fluss „Rosa Regen“ wie Tränen der Liebe und Sehnsucht Wer ist wie Trịnh Công Sơns Figur „Die vergängliche Blume“, die auf der Straße geht? „Lass den Wind es forttragen“, das Lied hallt überall wider Trịnhs Musik summt im Fluss des Lebens. „Der alte Wald schließt sich“ Talentiert „Das „Diễm“ der Vergangenheit“ Eine leidenschaftliche Liebe“ Lied Erinnerung an „Ein Tag wie jeder andere“ „Hồ Tây“-See“, „Hương“-Fluss“ „Weißer Sommer“ „Ein Blick wie auf eine schmale Schulter „Trịnh Công Sơn“ Helle, sonnige Straße. (28.3./1.4.2012/Trần Kim Lan) (Hinweis: Aus Anführungszeichen: Name eines der Lieder des verstorbenen Musikers Trịnh Công Sơn)

Walking On "Trịnh Công Sơn Street"(Dạo Phố Trịnh Công Sơn)(Trần Kim Lan ...

146.Dạo Phố Trịnh Công Sơn (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 146.Dạo phố Trinh Công Sơn (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Thái Hòa) (Karaoke) Cuối nẻo dương trần: 2: 146.Dạo Phố Trịnh Công Sơn Dạo bước trên đường Hồ Tây Lặng “Nhớ mùa thu Hà Nội” “Nối vòng tay lớn” hôm nay Tình ca một thời bão nổi. "Biển nghìn thu ở lại" đời “Một cõi đi về” khắc khoải “Ru ta ngậm ngùi” khôn nguôi “Như cánh vạc bay” bay mãi. “Chiếc lá thu phai” dòng Hương “Mưa hồng” giọt tình nhung nhớ Dáng ai như Trịnh Công Sơn “Đóa hoa vô thường” dạo phố. “Để gió cuốn đi” bay xa Nhạc Trịnh ngân nga dòng chảy “Rừng xưa đã khép” tài ba “Diễm xưa” tình người nồng cháy. Nhớ “Một ngày như mọi ngày” Hồ Tây, sông Hương “Hạ trắng” Thoảng trông như dáng vai gầy “Trịnh Công Sơn” phố loang nắng. (28.3/1.4.2012/Trần Kim Lan) (Ghi chú: Những chữ trong ngoặc kép: Tên một trong những bài hát của cố Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn) Tiếng Anh 146. Walking on Trịnh Công Sơn Street Walking on "Thanh Niên" Street by "Hồ Tây" Lake Quietly remembering "Remembering Autumn in Hà Nội" "Holding hands in a circle" today The love song that caused a storm in time. "The sea of ​​thousands of autumns remains" in life "A realm to go back and forth" is always restless "Sadness lulls itself" without stopping "Like a flying stork" flies forever. "A faded autumn leaf" falls on the "Hương" River "Pink rain" like tears of love and longing Who is like Trịnh Công Sơn's figure "The impermanent flower" walking on the street? "Let the wind take it away" the song echoes everywhere Trịnh's music hums along the flow of life. "The Old Forest Closes" Talented "The "Diễm" of the Past" A Passionate Love" Song Remembering "A Day Like Every Other" "Hồ Tây" Lake", "Hương" River" "White Summer" "A Glimpse Like Seeing a Thin Shoulder "Trịnh Công Sơn" Bright Sunny Street. (28.3/1.4.2012/Trần Kim Lan) (Note: From quotation marks: Name of one of the songs by the late musician Trịnh Công Sơn) Tiếng Đức 146. Spaziergang auf der Trịnh Công Sơn-Straße Spaziergang auf der „Thanh Niên“-Straße am „Hồ Tây“-See Stille Erinnerung an „Erinnerung an den Herbst in Hà Nội“ „Händchenhalten im Kreis“ heute Das Liebeslied, das einen Sturm in der Zeit auslöste. „Das Meer der Tausenden Herbst bleibt“ im Leben „Ein Reich, um hin und her zu gehen“ ist immer ruhelos „Traurigkeit wiegt sich ein“ ohne anzuhalten „Wie ein fliegender Storch“ fliegt für immer. „Ein verwelktes Herbstblatt“ fällt auf den „Hương“-Fluss „Rosa Regen“ wie Tränen der Liebe und Sehnsucht Wer ist wie Trịnh Công Sơns Figur „Die vergängliche Blume“, die auf der Straße geht? „Lass den Wind es forttragen“, das Lied hallt überall wider Trịnhs Musik summt im Fluss des Lebens. „Der alte Wald schließt sich“ Talentiert „Das „Diễm“ der Vergangenheit“ Eine leidenschaftliche Liebe“ Lied Erinnerung an „Ein Tag wie jeder andere“ „Hồ Tây“-See“, „Hương“-Fluss“ „Weißer Sommer“ „Ein Blick wie auf eine schmale Schulter „Trịnh Công Sơn“ Helle, sonnige Straße. (28.3./1.4.2012/Trần Kim Lan) (Hinweis: Aus Anführungszeichen: Name eines der Lieder des verstorbenen Musikers Trịnh Công Sơn)

Dạo Phố Trịnh Công Sơn (Trần Kim Lan & AI)(2)

146.Dạo Phố Trịnh Công Sơn (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 146.Dạo phố Trinh Công Sơn (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Thái Hòa) (Karaoke) Cuối nẻo dương trần: 2: 146.Dạo Phố Trịnh Công Sơn Dạo bước trên đường Hồ Tây Lặng “Nhớ mùa thu Hà Nội” “Nối vòng tay lớn” hôm nay Tình ca một thời bão nổi. "Biển nghìn thu ở lại" đời “Một cõi đi về” khắc khoải “Ru ta ngậm ngùi” khôn nguôi “Như cánh vạc bay” bay mãi. “Chiếc lá thu phai” dòng Hương “Mưa hồng” giọt tình nhung nhớ Dáng ai như Trịnh Công Sơn “Đóa hoa vô thường” dạo phố. “Để gió cuốn đi” bay xa Nhạc Trịnh ngân nga dòng chảy “Rừng xưa đã khép” tài ba “Diễm xưa” tình người nồng cháy. Nhớ “Một ngày như mọi ngày” Hồ Tây, sông Hương “Hạ trắng” Thoảng trông như dáng vai gầy “Trịnh Công Sơn” phố loang nắng. (28.3/1.4.2012/Trần Kim Lan) (Ghi chú: Những chữ trong ngoặc kép: Tên một trong những bài hát của cố Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn) Tiếng Anh 146. Walking on Trịnh Công Sơn Street Walking on "Thanh Niên" Street by "Hồ Tây" Lake Quietly remembering "Remembering Autumn in Hà Nội" "Holding hands in a circle" today The love song that caused a storm in time. "The sea of ​​thousands of autumns remains" in life "A realm to go back and forth" is always restless "Sadness lulls itself" without stopping "Like a flying stork" flies forever. "A faded autumn leaf" falls on the "Hương" River "Pink rain" like tears of love and longing Who is like Trịnh Công Sơn's figure "The impermanent flower" walking on the street? "Let the wind take it away" the song echoes everywhere Trịnh's music hums along the flow of life. "The Old Forest Closes" Talented "The "Diễm" of the Past" A Passionate Love" Song Remembering "A Day Like Every Other" "Hồ Tây" Lake", "Hương" River" "White Summer" "A Glimpse Like Seeing a Thin Shoulder "Trịnh Công Sơn" Bright Sunny Street. (28.3/1.4.2012/Trần Kim Lan) (Note: From quotation marks: Name of one of the songs by the late musician Trịnh Công Sơn) Tiếng Đức 146. Spaziergang auf der Trịnh Công Sơn-Straße Spaziergang auf der „Thanh Niên“-Straße am „Hồ Tây“-See Stille Erinnerung an „Erinnerung an den Herbst in Hà Nội“ „Händchenhalten im Kreis“ heute Das Liebeslied, das einen Sturm in der Zeit auslöste. „Das Meer der Tausenden Herbst bleibt“ im Leben „Ein Reich, um hin und her zu gehen“ ist immer ruhelos „Traurigkeit wiegt sich ein“ ohne anzuhalten „Wie ein fliegender Storch“ fliegt für immer. „Ein verwelktes Herbstblatt“ fällt auf den „Hương“-Fluss „Rosa Regen“ wie Tränen der Liebe und Sehnsucht Wer ist wie Trịnh Công Sơns Figur „Die vergängliche Blume“, die auf der Straße geht? „Lass den Wind es forttragen“, das Lied hallt überall wider Trịnhs Musik summt im Fluss des Lebens. „Der alte Wald schließt sich“ Talentiert „Das „Diễm“ der Vergangenheit“ Eine leidenschaftliche Liebe“ Lied Erinnerung an „Ein Tag wie jeder andere“ „Hồ Tây“-See“, „Hương“-Fluss“ „Weißer Sommer“ „Ein Blick wie auf eine schmale Schulter „Trịnh Công Sơn“ Helle, sonnige Straße. (28.3./1.4.2012/Trần Kim Lan) (Hinweis: Aus Anführungszeichen: Name eines der Lieder des verstorbenen Musikers Trịnh Công Sơn)

Thứ Hai, 28 tháng 10, 2024

Dạo phố Trịnh Công Sơn (Trần Kim Lan & AI)(1)

Dạo phố Trịnh Công Sơn (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 146.Dạo phố Trịnh Công Sơn (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Thái Hòa) (Karaoke) Cuối nẻo dương trần: 2: 146.Dạo Phố Trịnh Công Sơn Dạo bước trên đường Hồ Tây Lặng “Nhớ mùa thu Hà Nội” “Nối vòng tay lớn” hôm nay Tình ca một thời bão nổi. "Biển nghìn thu ở lại" đời “Một cõi đi về” khắc khoải “Ru ta ngậm ngùi” khôn nguôi “Như cánh vạc bay” bay mãi. “Chiếc lá thu phai” dòng Hương “Mưa hồng” giọt tình nhung nhớ Dáng ai như Trịnh Công Sơn “Đóa hoa vô thường” dạo phố. “Để gió cuốn đi” bay xa Nhạc Trịnh ngân nga dòng chảy “Rừng xưa đã khép” tài ba “Diễm xưa” tình người nồng cháy. Nhớ “Một ngày như mọi ngày” Hồ Tây, sông Hương “Hạ trắng” Thoảng trông như dáng vai gầy “Trịnh Công Sơn” phố loang nắng. (28.3/1.4.2012/Trần Kim Lan) (Ghi chú: Những chữ trong ngoặc kép: Tên một trong những bài hát của cố Nhạc sĩ Trịnh Công Sơn) Tiếng Anh 146. Walking on Trịnh Công Sơn Street Walking on "Thanh Niên" Street by "Hồ Tây" Lake Quietly remembering "Remembering Autumn in Hà Nội" "Holding hands in a circle" today The love song that caused a storm in time. "The sea of ​​thousands of autumns remains" in life "A realm to go back and forth" is always restless "Sadness lulls itself" without stopping "Like a flying stork" flies forever. "A faded autumn leaf" falls on the "Hương" River "Pink rain" like tears of love and longing Who is like Trịnh Công Sơn's figure "The impermanent flower" walking on the street? "Let the wind take it away" the song echoes everywhere Trịnh's music hums along the flow of life. "The Old Forest Closes" Talented "The "Diễm" of the Past" A Passionate Love" Song Remembering "A Day Like Every Other" "Hồ Tây" Lake", "Hương" River" "White Summer" "A Glimpse Like Seeing a Thin Shoulder "Trịnh Công Sơn" Bright Sunny Street. (28.3/1.4.2012/Trần Kim Lan) (Note: From quotation marks: Name of one of the songs by the late musician Trịnh Công Sơn) Tiếng Đức 146. Spaziergang auf der Trịnh Công Sơn-Straße Spaziergang auf der „Thanh Niên“-Straße am „Hồ Tây“-See Stille Erinnerung an „Erinnerung an den Herbst in Hà Nội“ „Händchenhalten im Kreis“ heute Das Liebeslied, das einen Sturm in der Zeit auslöste. „Das Meer der Tausenden Herbst bleibt“ im Leben „Ein Reich, um hin und her zu gehen“ ist immer ruhelos „Traurigkeit wiegt sich ein“ ohne anzuhalten „Wie ein fliegender Storch“ fliegt für immer. „Ein verwelktes Herbstblatt“ fällt auf den „Hương“-Fluss „Rosa Regen“ wie Tränen der Liebe und Sehnsucht Wer ist wie Trịnh Công Sơns Figur „Die vergängliche Blume“, die auf der Straße geht? „Lass den Wind es forttragen“, das Lied hallt überall wider Trịnhs Musik summt im Fluss des Lebens. „Der alte Wald schließt sich“ Talentiert „Das „Diễm“ der Vergangenheit“ Eine leidenschaftliche Liebe“ Lied Erinnerung an „Ein Tag wie jeder andere“ „Hồ Tây“-See“, „Hương“-Fluss“ „Weißer Sommer“ „Ein Blick wie auf eine schmale Schulter „Trịnh Công Sơn“ Helle, sonnige Straße. (28.3./1.4.2012/Trần Kim Lan) (Hinweis: Aus Anführungszeichen: Name eines der Lieder des verstorbenen Musikers Trịnh Công Sơn)

Der Schlüssel Zur Himmlischen Liebe (Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu (Trầ...

145.Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 145.Chìa khóa thiên đường tình yêu (Sáng tác: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) (Karaoke) Cuối nẻo dương trần: 123- 145.Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu (Male-female duet) (Male): Em yêu hỡi! Anh không phải là nhà thơ Nên không thể tặng em bài thơ như ý... (Male-female duet) Và anh cũng không phải là nhạc sĩ... Nên chẳng thể tặng em ca khúc tình yêu!!! Nhưng em hỡi!!!... Anh yêu em.. yêu em thật nhiều, thật nhiều... Nhiều hơn cả... những vì sao trên bầu trời thế giới... Nhiều hơn cả... sông biển thế gian... gộp lại... Ôi! Mênh mông... mênh mông... tình anh yêu em!!! (Female): Anh yêu hỡi!!! Tình anh như gió mát... êm đềm... Là những vần thơ có cánh, là nhạc khúc... (Male-female duet): Là chìa khóa... tình yêu... mở cánh cửa... thiên đường hạnh phúc!!! Là sợi duyên tình... mộng ước mà em hằng mơ!!! Và tình yêu mình... mãi mãi... là những bản tình ca dâng đời… Và tình yêu mình... mãi mãi... là những bản tình ca dâng đời… (10.7.2014/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 145. The Key To Heavenly Love (Male-female duet) (Male): My love! I am not a poet So I cannot write you a love poem as you wish... (Male-female duet) And I am not a musician either... So I cannot give you a love song!!! But my love!!!... I love you... I love you so much, so much... More than... the stars in the sky of the world... More than... the rivers and oceans in the world... combined... Oh! Immense... immense... my love for you!!! (Female) My love!!! Your love is like a cool... gentle breeze... Winged verses, melodies... (Male-female duet): That is the key... of love... that opens the door... to the paradise of happiness!!! That is the red thread of love... the dream that I always dreamed of!!! And our love... forever... will be love songs dedicated to life... And our love... forever... will be love songs dedicated to life... (10.7.2014/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 145. Der Schlüssel Zur Himmlischen Liebe (Mann-Frau-Duett) (Mann): Meine Liebe! Ich bin kein Dichter Also kann ich dir kein Liebesgedicht schreiben, wie du es dir wünschst... (Mann-Frau-Duett) Und ich bin auch kein Musiker... Also kann ich dir kein Liebeslied schenken!!! Aber meine Liebe!!!... Ich liebe dich... Ich liebe dich so sehr, so sehr... Mehr als... die Sterne am Himmel der Welt... Mehr als... die Flüsse und Ozeane der Welt... zusammen... Oh! Unermesslich... unermesslich... meine Liebe zu dir!!! (Frau) Meine Liebe!!! Deine Liebe ist wie eine kühle... sanfte Brise... Geflügelte Verse, Melodien... (Mann-Frau-Duett): Das ist der Schlüssel... der Liebe... der die Tür öffnet... zum Paradies des Glücks!!! Das ist der rote Faden der Liebe... der Traum, von dem ich immer geträumt habe!!! Und unsere Liebe... für immer... werden Liebeslieder sein, die dem Leben gewidmet sind... Und unsere Liebe... für immer... werden Liebeslieder sein, die dem Leben gewidmet sind... (10.7.2014/Trần Kim Lan)

The Key To Heavenly Love (Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu) (Trần Kim Lan ...

145.Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 145.Chìa khóa thiên đường tình yêu (Sáng tác: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) (Karaoke) Cuối nẻo dương trần: 123- 145.Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu (Male-female duet) (Male): Em yêu hỡi! Anh không phải là nhà thơ Nên không thể tặng em bài thơ như ý... (Male-female duet) Và anh cũng không phải là nhạc sĩ... Nên chẳng thể tặng em ca khúc tình yêu!!! Nhưng em hỡi!!!... Anh yêu em.. yêu em thật nhiều, thật nhiều... Nhiều hơn cả... những vì sao trên bầu trời thế giới... Nhiều hơn cả... sông biển thế gian... gộp lại... Ôi! Mênh mông... mênh mông... tình anh yêu em!!! (Female): Anh yêu hỡi!!! Tình anh như gió mát... êm đềm... Là những vần thơ có cánh, là nhạc khúc... (Male-female duet): Là chìa khóa... tình yêu... mở cánh cửa... thiên đường hạnh phúc!!! Là sợi duyên tình... mộng ước mà em hằng mơ!!! Và tình yêu mình... mãi mãi... là những bản tình ca dâng đời… Và tình yêu mình... mãi mãi... là những bản tình ca dâng đời… (10.7.2014/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 145. The Key To Heavenly Love (Male-female duet) (Male): My love! I am not a poet So I cannot write you a love poem as you wish... (Male-female duet) And I am not a musician either... So I cannot give you a love song!!! But my love!!!... I love you... I love you so much, so much... More than... the stars in the sky of the world... More than... the rivers and oceans in the world... combined... Oh! Immense... immense... my love for you!!! (Female) My love!!! Your love is like a cool... gentle breeze... Winged verses, melodies... (Male-female duet): That is the key... of love... that opens the door... to the paradise of happiness!!! That is the red thread of love... the dream that I always dreamed of!!! And our love... forever... will be love songs dedicated to life... And our love... forever... will be love songs dedicated to life... (10.7.2014/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 145. Der Schlüssel Zur Himmlischen Liebe (Mann-Frau-Duett) (Mann): Meine Liebe! Ich bin kein Dichter Also kann ich dir kein Liebesgedicht schreiben, wie du es dir wünschst... (Mann-Frau-Duett) Und ich bin auch kein Musiker... Also kann ich dir kein Liebeslied schenken!!! Aber meine Liebe!!!... Ich liebe dich... Ich liebe dich so sehr, so sehr... Mehr als... die Sterne am Himmel der Welt... Mehr als... die Flüsse und Ozeane der Welt... zusammen... Oh! Unermesslich... unermesslich... meine Liebe zu dir!!! (Frau) Meine Liebe!!! Deine Liebe ist wie eine kühle... sanfte Brise... Geflügelte Verse, Melodien... (Mann-Frau-Duett): Das ist der Schlüssel... der Liebe... der die Tür öffnet... zum Paradies des Glücks!!! Das ist der rote Faden der Liebe... der Traum, von dem ich immer geträumt habe!!! Und unsere Liebe... für immer... werden Liebeslieder sein, die dem Leben gewidmet sind... Und unsere Liebe... für immer... werden Liebeslieder sein, die dem Leben gewidmet sind... (10.7.2014/Trần Kim Lan)

Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu (Trần Kim Lan & AI)(1)

145.Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 145.Chìa khóa thiên đường tình yêu (Sáng tác: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) (Karaoke) Cuối nẻo dương trần: 123- 145.Chìa Khóa Thiên Đường Tình Yêu (Male-female duet) (Male): Em yêu hỡi! Anh không phải là nhà thơ Nên không thể tặng em bài thơ như ý... (Male-female duet) Và anh cũng không phải là nhạc sĩ... Nên chẳng thể tặng em ca khúc tình yêu!!! Nhưng em hỡi!!!... Anh yêu em.. yêu em thật nhiều, thật nhiều... Nhiều hơn cả... những vì sao trên bầu trời thế giới... Nhiều hơn cả... sông biển thế gian... gộp lại... Ôi! Mênh mông... mênh mông... tình anh yêu em!!! (Female): Anh yêu hỡi!!! Tình anh như gió mát... êm đềm... Là những vần thơ có cánh, là nhạc khúc... (Male-female duet): Là chìa khóa... tình yêu... mở cánh cửa... thiên đường hạnh phúc!!! Là sợi duyên tình... mộng ước mà em hằng mơ!!! Và tình yêu mình... mãi mãi... là những bản tình ca dâng đời… Và tình yêu mình... mãi mãi... là những bản tình ca dâng đời… (10.7.2014/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 145. The Key To Heavenly Love (Male-female duet) (Male): My love! I am not a poet So I cannot write you a love poem as you wish... (Male-female duet) And I am not a musician either... So I cannot give you a love song!!! But my love!!!... I love you... I love you so much, so much... More than... the stars in the sky of the world... More than... the rivers and oceans in the world... combined... Oh! Immense... immense... my love for you!!! (Female) My love!!! Your love is like a cool... gentle breeze... Winged verses, melodies... (Male-female duet): That is the key... of love... that opens the door... to the paradise of happiness!!! That is the red thread of love... the dream that I always dreamed of!!! And our love... forever... will be love songs dedicated to life... And our love... forever... will be love songs dedicated to life... (10.7.2014/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 145. Der Schlüssel Zur Himmlischen Liebe (Mann-Frau-Duett) (Mann): Meine Liebe! Ich bin kein Dichter Also kann ich dir kein Liebesgedicht schreiben, wie du es dir wünschst... (Mann-Frau-Duett) Und ich bin auch kein Musiker... Also kann ich dir kein Liebeslied schenken!!! Aber meine Liebe!!!... Ich liebe dich... Ich liebe dich so sehr, so sehr... Mehr als... die Sterne am Himmel der Welt... Mehr als... die Flüsse und Ozeane der Welt... zusammen... Oh! Unermesslich... unermesslich... meine Liebe zu dir!!! (Frau) Meine Liebe!!! Deine Liebe ist wie eine kühle... sanfte Brise... Geflügelte Verse, Melodien... (Mann-Frau-Duett): Das ist der Schlüssel... der Liebe... der die Tür öffnet... zum Paradies des Glücks!!! Das ist der rote Faden der Liebe... der Traum, von dem ich immer geträumt habe!!! Und unsere Liebe... für immer... werden Liebeslieder sein, die dem Leben gewidmet sind... Und unsere Liebe... für immer... werden Liebeslieder sein, die dem Leben gewidmet sind... (10.7.2014/Trần Kim Lan)

Chủ Nhật, 27 tháng 10, 2024

Wieder Lieben (Nối Lại Tình Xưa)(Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Đức) (2)

144.Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 144.Nối Lại Tình Xưa Mình đã yêu nhau đắm say Nhưng rồi mình phải chia tay Tính yêu chan đầy nước mắt Giận hờn, tiếc nuối, đắng cay! Ơ ơ ơ ơ ơ ơ Ơ ơ ơ ơ ơ ơ..... Nhưng rồi trời, đất vần xoay Ai ngờ có ngày hôm nay Trăng, Trời có ngày hội tụ Hai ta, tay lại cầm tay! Mắt soi nhìn mắt, nhớ ngày Nụ hôn trao nhau ngất ngây "Mình ơi! Mãi bên nhau nhé Tình mình bắt đầu từ đây! Cầu Trời tinh mãi đắm say! (25.10.2024/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 144.Love again We loved each other passionately But then we had to part Love was filled with tears Anger, regret, bitterness! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... But then the world turned Who knew this day would come Who knew the moon and the sun would converge We would hold hands again! Eyes meet eyes, remember this day... Oh the passionate kiss "Oh, My Love! We will be together forever Our love begins today!" Oh God! Please grant our love to be forever passionate! (October 25, 2024/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 144.Wieder lieben Wir liebten uns leidenschaftlich Aber dann mussten wir uns trennen Die Liebe war voller Tränen Wut, Bedauern, Bitterkeit! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... Aber dann drehte sich die Welt Wer hätte gedacht, dass dieser Tag kommen würde Wer hätte gedacht, dass Mond und Sonne zusammenkommen würden Wir würden uns wieder an den Händen halten! Augen treffen sich, erinnere dich an diesen Tag... Oh, der leidenschaftliche Kuss „Oh, meine Liebe! Wir werden für immer zusammen sein Unsere Liebe beginnt heute!“ Oh Gott! Bitte gewähre unserer Liebe, für immer leidenschaftlich zu sein! (25. Oktober 2024/Trần Kim Lan)

Wieder Lieben (Nối Lại Tình Xưa)(Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Đức)(1)

144.Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 144.Nối Lại Tình Xưa Mình đã yêu nhau đắm say Nhưng rồi mình phải chia tay Tính yêu chan đầy nước mắt Giận hờn, tiếc nuối, đắng cay! Ơ ơ ơ ơ ơ ơ Ơ ơ ơ ơ ơ ơ..... Nhưng rồi trời, đất vần xoay Ai ngờ có ngày hôm nay Trăng, Trời có ngày hội tụ Hai ta, tay lại cầm tay! Mắt soi nhìn mắt, nhớ ngày Nụ hôn trao nhau ngất ngây "Mình ơi! Mãi bên nhau nhé Tình mình bắt đầu từ đây! Cầu Trời tinh mãi đắm say! (25.10.2024/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 144.Love again We loved each other passionately But then we had to part Love was filled with tears Anger, regret, bitterness! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... But then the world turned Who knew this day would come Who knew the moon and the sun would converge We would hold hands again! Eyes meet eyes, remember this day... Oh the passionate kiss "Oh, My Love! We will be together forever Our love begins today!" Oh God! Please grant our love to be forever passionate! (October 25, 2024/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 144.Wieder lieben Wir liebten uns leidenschaftlich Aber dann mussten wir uns trennen Die Liebe war voller Tränen Wut, Bedauern, Bitterkeit! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... Aber dann drehte sich die Welt Wer hätte gedacht, dass dieser Tag kommen würde Wer hätte gedacht, dass Mond und Sonne zusammenkommen würden Wir würden uns wieder an den Händen halten! Augen treffen sich, erinnere dich an diesen Tag... Oh, der leidenschaftliche Kuss „Oh, meine Liebe! Wir werden für immer zusammen sein Unsere Liebe beginnt heute!“ Oh Gott! Bitte gewähre unserer Liebe, für immer leidenschaftlich zu sein! (25. Oktober 2024/Trần Kim Lan)

Love Again (Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Anh )(2)

144.Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 144.Nối Lại Tình Xưa Mình đã yêu nhau đắm say Nhưng rồi mình phải chia tay Tính yêu chan đầy nước mắt Giận hờn, tiếc nuối, đắng cay! Ơ ơ ơ ơ ơ ơ Ơ ơ ơ ơ ơ ơ..... Nhưng rồi trời, đất vần xoay Ai ngờ có ngày hôm nay Trăng, Trời có ngày hội tụ Hai ta, tay lại cầm tay! Mắt soi nhìn mắt, nhớ ngày Nụ hôn trao nhau ngất ngây "Mình ơi! Mãi bên nhau nhé Tình mình bắt đầu từ đây! Cầu Trời tinh mãi đắm say! (25.10.2024/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 144.Love again We loved each other passionately But then we had to part Love was filled with tears Anger, regret, bitterness! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... But then the world turned Who knew this day would come Who knew the moon and the sun would converge We would hold hands again! Eyes meet eyes, remember this day... Oh the passionate kiss "Oh, My Love! We will be together forever Our love begins today!" Oh God! Please grant our love to be forever passionate! (October 25, 2024/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 144.Wieder lieben Wir liebten uns leidenschaftlich Aber dann mussten wir uns trennen Die Liebe war voller Tränen Wut, Bedauern, Bitterkeit! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... Aber dann drehte sich die Welt Wer hätte gedacht, dass dieser Tag kommen würde Wer hätte gedacht, dass Mond und Sonne zusammenkommen würden Wir würden uns wieder an den Händen halten! Augen treffen sich, erinnere dich an diesen Tag... Oh, der leidenschaftliche Kuss „Oh, meine Liebe! Wir werden für immer zusammen sein Unsere Liebe beginnt heute!“ Oh Gott! Bitte gewähre unserer Liebe, für immer leidenschaftlich zu sein! (25. Oktober 2024/Trần Kim Lan)

Love Again (Nối Lại Tình Xưa)(Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Anh)(1)

144.Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 144.Nối Lại Tình Xưa Mình đã yêu nhau đắm say Nhưng rồi mình phải chia tay Tính yêu chan đầy nước mắt Giận hờn, tiếc nuối, đắng cay! Ơ ơ ơ ơ ơ ơ Ơ ơ ơ ơ ơ ơ..... Nhưng rồi trời, đất vần xoay Ai ngờ có ngày hôm nay Trăng, Trời có ngày hội tụ Hai ta, tay lại cầm tay! Mắt soi nhìn mắt, nhớ ngày Nụ hôn trao nhau ngất ngây "Mình ơi! Mãi bên nhau nhé Tình mình bắt đầu từ đây! Cầu Trời tinh mãi đắm say! (25.10.2024/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 144.Love again We loved each other passionately But then we had to part Love was filled with tears Anger, regret, bitterness! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... But then the world turned Who knew this day would come Who knew the moon and the sun would converge We would hold hands again! Eyes meet eyes, remember this day... Oh the passionate kiss "Oh, My Love! We will be together forever Our love begins today!" Oh God! Please grant our love to be forever passionate! (October 25, 2024/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 144.Wieder lieben Wir liebten uns leidenschaftlich Aber dann mussten wir uns trennen Die Liebe war voller Tränen Wut, Bedauern, Bitterkeit! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... Aber dann drehte sich die Welt Wer hätte gedacht, dass dieser Tag kommen würde Wer hätte gedacht, dass Mond und Sonne zusammenkommen würden Wir würden uns wieder an den Händen halten! Augen treffen sich, erinnere dich an diesen Tag... Oh, der leidenschaftliche Kuss „Oh, meine Liebe! Wir werden für immer zusammen sein Unsere Liebe beginnt heute!“ Oh Gott! Bitte gewähre unserer Liebe, für immer leidenschaftlich zu sein! (25. Oktober 2024/Trần Kim Lan)

Thứ Bảy, 26 tháng 10, 2024

Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(2)

144.Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 144.Nối Lại Tình Xưa Mình đã yêu nhau đắm say Nhưng rồi mình phải chia tay Tính yêu chan đầy nước mắt Giận hờn, tiếc nuối, đắng cay! Ơ ơ ơ ơ ơ ơ Ơ ơ ơ ơ ơ ơ..... Nhưng rồi trời, đất vần xoay Ai ngờ có ngày hôm nay Trăng, Trời có ngày hội tụ Hai ta, tay lại cầm tay! Mắt soi nhìn mắt, nhớ ngày Nụ hôn trao nhau ngất ngây "Mình ơi! Mãi bên nhau nhé Tình mình bắt đầu từ đây! Cầu Trời tinh mãi đắm say! (25.10.2024/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 144.Love again We loved each other passionately But then we had to part Love was filled with tears Anger, regret, bitterness! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... But then the world turned Who knew this day would come Who knew the moon and the sun would converge We would hold hands again! Eyes meet eyes, remember this day... Oh the passionate kiss "Oh, My Love! We will be together forever Our love begins today!" Oh God! Please grant our love to be forever passionate! (October 25, 2024/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 144.Wieder lieben Wir liebten uns leidenschaftlich Aber dann mussten wir uns trennen Die Liebe war voller Tränen Wut, Bedauern, Bitterkeit! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... Aber dann drehte sich die Welt Wer hätte gedacht, dass dieser Tag kommen würde Wer hätte gedacht, dass Mond und Sonne zusammenkommen würden Wir würden uns wieder an den Händen halten! Augen treffen sich, erinnere dich an diesen Tag... Oh, der leidenschaftliche Kuss „Oh, meine Liebe! Wir werden für immer zusammen sein Unsere Liebe beginnt heute!“ Oh Gott! Bitte gewähre unserer Liebe, für immer leidenschaftlich zu sein! (25. Oktober 2024/Trần Kim Lan)

Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(1)

144.Nối Lại Tình Xưa (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh Tiếng Đức) 144.Nối Lại Tình Xưa Mình đã yêu nhau đắm say Nhưng rồi mình phải chia tay Tính yêu chan đầy nước mắt Giận hờn, tiếc nuối, đắng cay! Ơ ơ ơ ơ ơ ơ Ơ ơ ơ ơ ơ ơ..... Nhưng rồi trời, đất vần xoay Ai ngờ có ngày hôm nay Trăng, Trời có ngày hội tụ Hai ta, tay lại cầm tay! Mắt soi nhìn mắt, nhớ ngày Nụ hôn trao nhau ngất ngây "Mình ơi! Mãi bên nhau nhé Tình mình bắt đầu từ đây! Cầu Trời tinh mãi đắm say! (25.10.2024/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 144.Love again We loved each other passionately But then we had to part Love was filled with tears Anger, regret, bitterness! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... But then the world turned Who knew this day would come Who knew the moon and the sun would converge We would hold hands again! Eyes meet eyes, remember this day... Oh the passionate kiss "Oh, My Love! We will be together forever Our love begins today!" Oh God! Please grant our love to be forever passionate! (October 25, 2024/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 144.Wieder lieben Wir liebten uns leidenschaftlich Aber dann mussten wir uns trennen Die Liebe war voller Tränen Wut, Bedauern, Bitterkeit! Oh oh oh oh oh oh Oh oh oh oh oh oh...... Aber dann drehte sich die Welt Wer hätte gedacht, dass dieser Tag kommen würde Wer hätte gedacht, dass Mond und Sonne zusammenkommen würden Wir würden uns wieder an den Händen halten! Augen treffen sich, erinnere dich an diesen Tag... Oh, der leidenschaftliche Kuss „Oh, meine Liebe! Wir werden für immer zusammen sein Unsere Liebe beginnt heute!“ Oh Gott! Bitte gewähre unserer Liebe, für immer leidenschaftlich zu sein! (25. Oktober 2024/Trần Kim Lan)

„Thanh Hóa“, Meine Heimatstadt (Thanh Hóa, Quê Tôi)(Trần Kim Lan & AI)(T...

143.Thanh Hóa, Quê Tôi (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 143.Thanh Hóa quê tôi (Nhạc và lời: Trần Kim lan-Ca sĩ:Minh Xuân) (Karaoke) Thanh Hóa, Quê Tôi (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm, âm hưởng hò sông Mã) 143.Thanh Hóa, Quê Tôi Quê tôi, đất tụ anh tài Bao phen giúp nước, đuổi loài ngoại xâm Bà Triệu, Lê Lợi, Quang Trung Thánh Tông, Nguyễn Trãi, vua Hùng… ngự qua Hàm Rồng, bom đạn mưa sa Giao thông huyết mạch... sớm khuya mọi miền!!! Cha mẹ chất phác, lành hiền Ruộng vườn, hôm sớm, kiếm tiền nuôi con!!! Thầm mong, con lớn, con khôn Xứng danh con, cháu... Lạc Hồng nước Nam Trống Đồng Ngọc Lũ... còn vang Điệu hò sông Mã... mênh mang ngọt lành. Hữu tình, non nước... xứ Thanh Còn in dấu tích... giao tranh... hào hùng Dẫu đi khắp chốn... mọi vùng Tình yêu quê mẹ... Tình yêu quê mẹ... thủy chung trọn đời!!! Quê tôi... quê mẹ .... tuyệt vời... Còn đây muôn thuở... Còn đây muôn thuở... những lời ngợi ca!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan) Tiếng Anh 143. "Thanh Hóa", My Hometown My Hometown, the land of talented people Many times helping the country, repelling foreign invaders "Bà Triệu", "Lê Lợi", "Quang Trung" "Thánh Tông", "Nguyễn Trãi", King "Hùng"... lived and fought for the homeland... "Hàm Rồng", a place often bombed Is a vital traffic route... morning and night in all regions!!! Simple, gentle parents From morning to night, working in the fields, taking care of vegetable gardens, fruit gardens to earn money to raise children!!! Parents always want their children to grow up smart To be worthy of being children, grandchildren... "Lạc Hồng" of "Việt Nam" The sound of the bronze drum "Ngọc Lũ"... still echoes Along with the singing of the "Mã" river... immense, sweet. The country, the people... "Thanh Hóa" is full of love Here, the traces of... heroic feats are engraved Although I go everywhere... everywhere Love for the homeland... Love for the homeland... remain loyal for life!!! My homeland... my homeland... is wonderful... Still here forever... Still here forever... words of praise!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan) Tiếng Đức 143. „Thanh Hóa“, Meine Heimatstadt Meine Heimatstadt, das Land der talentierten Menschen Hat dem Land oft geholfen und ausländische Invasoren abgewehrt „Bà Triệu“, „Lê Lợi“, „Quang Trung“ „Thánh Tông“, „Nguyễn Trãi“, König „Hùng“ … hat für das Vaterland gelebt und gekämpft … „Hàm Rồng“, ein Ort, der oft bombardiert wird Ist eine lebenswichtige Verkehrsroute … morgens und abends in allen Regionen!!! Einfache, sanfte Eltern Von morgens bis abends auf den Feldern arbeiten, sich um Gemüsegärten und Obstgärten kümmern, um Geld zu verdienen und ihre Kinder großzuziehen!!! Eltern möchten immer, dass ihre Kinder intelligent aufwachsen So dass sie es verdienen, Kinder und Enkel zu sein … „Lạc Hồng“ von „Việt Nam“ Der Klang der Bronzetrommel „Ngọc Lũ“ … hallt noch immer nach Zusammen mit dem Gesang des Flusses „Mã“ … gewaltig, süß. Das Land, die Menschen... „Thanh Hóa“ ist voller Liebe Hier sind die Spuren von... Heldentaten eingraviert Obwohl ich überall hingehe... überall Liebe meine Heimat... Liebe meine Heimat... für immer treu!!! Meine Heimat... meine Heimat... ist wundervoll... Immer noch für immer hier... Immer noch für immer hier... Worte des Lobes!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan)

Thanh Hóa, Quê Tôi (Trần Kim Lan & AI)(2)

143.Thanh Hóa, Quê Tôi (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 143.Thanh Hóa quê tôi (Nhạc và lời: Trần Kim lan-Ca sĩ:Minh Xuân) (Karaoke) Thanh Hóa, Quê Tôi (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm, âm hưởng hò sông Mã) 143.Thanh Hóa, Quê Tôi Quê tôi, đất tụ anh tài Bao phen giúp nước, đuổi loài ngoại xâm Bà Triệu, Lê Lợi, Quang Trung Thánh Tông, Nguyễn Trãi, vua Hùng… ngự qua Hàm Rồng, bom đạn mưa sa Giao thông huyết mạch... sớm khuya mọi miền!!! Cha mẹ chất phác, lành hiền Ruộng vườn, hôm sớm, kiếm tiền nuôi con!!! Thầm mong, con lớn, con khôn Xứng danh con, cháu... Lạc Hồng nước Nam Trống Đồng Ngọc Lũ... còn vang Điệu hò sông Mã... mênh mang ngọt lành. Hữu tình, non nước... xứ Thanh Còn in dấu tích... giao tranh... hào hùng Dẫu đi khắp chốn... mọi vùng Tình yêu quê mẹ... Tình yêu quê mẹ... thủy chung trọn đời!!! Quê tôi... quê mẹ .... tuyệt vời... Còn đây muôn thuở... Còn đây muôn thuở... những lời ngợi ca!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan) Tiếng Anh 143. "Thanh Hóa", My Hometown My Hometown, the land of talented people Many times helping the country, repelling foreign invaders "Bà Triệu", "Lê Lợi", "Quang Trung" "Thánh Tông", "Nguyễn Trãi", King "Hùng"... lived and fought for the homeland... "Hàm Rồng", a place often bombed Is a vital traffic route... morning and night in all regions!!! Simple, gentle parents From morning to night, working in the fields, taking care of vegetable gardens, fruit gardens to earn money to raise children!!! Parents always want their children to grow up smart To be worthy of being children, grandchildren... "Lạc Hồng" of "Việt Nam" The sound of the bronze drum "Ngọc Lũ"... still echoes Along with the singing of the "Mã" river... immense, sweet. The country, the people... "Thanh Hóa" is full of love Here, the traces of... heroic feats are engraved Although I go everywhere... everywhere Love for the homeland... Love for the homeland... remain loyal for life!!! My homeland... my homeland... is wonderful... Still here forever... Still here forever... words of praise!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan) Tiếng Đức 143. „Thanh Hóa“, Meine Heimatstadt Meine Heimatstadt, das Land der talentierten Menschen Hat dem Land oft geholfen und ausländische Invasoren abgewehrt „Bà Triệu“, „Lê Lợi“, „Quang Trung“ „Thánh Tông“, „Nguyễn Trãi“, König „Hùng“ … hat für das Vaterland gelebt und gekämpft … „Hàm Rồng“, ein Ort, der oft bombardiert wird Ist eine lebenswichtige Verkehrsroute … morgens und abends in allen Regionen!!! Einfache, sanfte Eltern Von morgens bis abends auf den Feldern arbeiten, sich um Gemüsegärten und Obstgärten kümmern, um Geld zu verdienen und ihre Kinder großzuziehen!!! Eltern möchten immer, dass ihre Kinder intelligent aufwachsen So dass sie es verdienen, Kinder und Enkel zu sein … „Lạc Hồng“ von „Việt Nam“ Der Klang der Bronzetrommel „Ngọc Lũ“ … hallt noch immer nach Zusammen mit dem Gesang des Flusses „Mã“ … gewaltig, süß. Das Land, die Menschen... „Thanh Hóa“ ist voller Liebe Hier sind die Spuren von... Heldentaten eingraviert Obwohl ich überall hingehe... überall Liebe meine Heimat... Liebe meine Heimat... für immer treu!!! Meine Heimat... meine Heimat... ist wundervoll... Immer noch für immer hier... Immer noch für immer hier... Worte des Lobes!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan)

Thứ Sáu, 25 tháng 10, 2024

. "Thanh Hóa", My Hometown (Thanh Hóa Quê Tôi)(Trần Kim Lan & AI)(Tiếng ...

143.Thanh Hóa, Quê Tôi (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 143.Thanh Hóa quê tôi (Nhạc và lời: Trần Kim lan-Ca sĩ:Minh Xuân) (Karaoke) Thanh Hóa, Quê Tôi (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm, âm hưởng hò sông Mã) 143.Thanh Hóa, Quê Tôi Quê tôi, đất tụ anh tài Bao phen giúp nước, đuổi loài ngoại xâm Bà Triệu, Lê Lợi, Quang Trung Thánh Tông, Nguyễn Trãi, vua Hùng… ngự qua Hàm Rồng, bom đạn mưa sa Giao thông huyết mạch... sớm khuya mọi miền!!! Cha mẹ chất phác, lành hiền Ruộng vườn, hôm sớm, kiếm tiền nuôi con!!! Thầm mong, con lớn, con khôn Xứng danh con, cháu... Lạc Hồng nước Nam Trống Đồng Ngọc Lũ... còn vang Điệu hò sông Mã... mênh mang ngọt lành. Hữu tình, non nước... xứ Thanh Còn in dấu tích... giao tranh... hào hùng Dẫu đi khắp chốn... mọi vùng Tình yêu quê mẹ... Tình yêu quê mẹ... thủy chung trọn đời!!! Quê tôi... quê mẹ .... tuyệt vời... Còn đây muôn thuở... Còn đây muôn thuở... những lời ngợi ca!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan) Tiếng Anh 143. "Thanh Hóa", My Hometown My Hometown, the land of talented people Many times helping the country, repelling foreign invaders "Bà Triệu", "Lê Lợi", "Quang Trung" "Thánh Tông", "Nguyễn Trãi", King "Hùng"... lived and fought for the homeland... "Hàm Rồng", a place often bombed Is a vital traffic route... morning and night in all regions!!! Simple, gentle parents From morning to night, working in the fields, taking care of vegetable gardens, fruit gardens to earn money to raise children!!! Parents always want their children to grow up smart To be worthy of being children, grandchildren... "Lạc Hồng" of "Việt Nam" The sound of the bronze drum "Ngọc Lũ"... still echoes Along with the singing of the "Mã" river... immense, sweet. The country, the people... "Thanh Hóa" is full of love Here, the traces of... heroic feats are engraved Although I go everywhere... everywhere Love for the homeland... Love for the homeland... remain loyal for life!!! My homeland... my homeland... is wonderful... Still here forever... Still here forever... words of praise!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan) Tiếng Đức 143. „Thanh Hóa“, Meine Heimatstadt Meine Heimatstadt, das Land der talentierten Menschen Hat dem Land oft geholfen und ausländische Invasoren abgewehrt „Bà Triệu“, „Lê Lợi“, „Quang Trung“ „Thánh Tông“, „Nguyễn Trãi“, König „Hùng“ … hat für das Vaterland gelebt und gekämpft … „Hàm Rồng“, ein Ort, der oft bombardiert wird Ist eine lebenswichtige Verkehrsroute … morgens und abends in allen Regionen!!! Einfache, sanfte Eltern Von morgens bis abends auf den Feldern arbeiten, sich um Gemüsegärten und Obstgärten kümmern, um Geld zu verdienen und ihre Kinder großzuziehen!!! Eltern möchten immer, dass ihre Kinder intelligent aufwachsen So dass sie es verdienen, Kinder und Enkel zu sein … „Lạc Hồng“ von „Việt Nam“ Der Klang der Bronzetrommel „Ngọc Lũ“ … hallt noch immer nach Zusammen mit dem Gesang des Flusses „Mã“ … gewaltig, süß. Das Land, die Menschen... „Thanh Hóa“ ist voller Liebe Hier sind die Spuren von... Heldentaten eingraviert Obwohl ich überall hingehe... überall Liebe meine Heimat... Liebe meine Heimat... für immer treu!!! Meine Heimat... meine Heimat... ist wundervoll... Immer noch für immer hier... Immer noch für immer hier... Worte des Lobes!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan)

Thanh Hóa, Quê Tôi (Trần Kim Lan & AI)(1)

143.Thanh Hóa, Quê Tôi (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 143.Thanh Hóa quê tôi (Nhạc và lời: Trần Kim lan-Ca sĩ:Minh Xuân) (Karaoke) Thanh Hóa, Quê Tôi (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm, âm hưởng hò sông Mã) 143.Thanh Hóa, Quê Tôi Quê tôi, đất tụ anh tài Bao phen giúp nước, đuổi loài ngoại xâm Bà Triệu, Lê Lợi, Quang Trung Thánh Tông, Nguyễn Trãi, vua Hùng… ngự qua Hàm Rồng, bom đạn mưa sa Giao thông huyết mạch... sớm khuya mọi miền!!! Cha mẹ chất phác, lành hiền Ruộng vườn, hôm sớm, kiếm tiền nuôi con!!! Thầm mong, con lớn, con khôn Xứng danh con, cháu... Lạc Hồng nước Nam Trống Đồng Ngọc Lũ... còn vang Điệu hò sông Mã... mênh mang ngọt lành. Hữu tình, non nước... xứ Thanh Còn in dấu tích... giao tranh... hào hùng Dẫu đi khắp chốn... mọi vùng Tình yêu quê mẹ... Tình yêu quê mẹ... thủy chung trọn đời!!! Quê tôi... quê mẹ .... tuyệt vời... Còn đây muôn thuở... Còn đây muôn thuở... những lời ngợi ca!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan) Tiếng Anh 143. "Thanh Hóa", My Hometown My Hometown, the land of talented people Many times helping the country, repelling foreign invaders "Bà Triệu", "Lê Lợi", "Quang Trung" "Thánh Tông", "Nguyễn Trãi", King "Hùng"... lived and fought for the homeland... "Hàm Rồng", a place often bombed Is a vital traffic route... morning and night in all regions!!! Simple, gentle parents From morning to night, working in the fields, taking care of vegetable gardens, fruit gardens to earn money to raise children!!! Parents always want their children to grow up smart To be worthy of being children, grandchildren... "Lạc Hồng" of "Việt Nam" The sound of the bronze drum "Ngọc Lũ"... still echoes Along with the singing of the "Mã" river... immense, sweet. The country, the people... "Thanh Hóa" is full of love Here, the traces of... heroic feats are engraved Although I go everywhere... everywhere Love for the homeland... Love for the homeland... remain loyal for life!!! My homeland... my homeland... is wonderful... Still here forever... Still here forever... words of praise!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan) Tiếng Đức 143. „Thanh Hóa“, Meine Heimatstadt Meine Heimatstadt, das Land der talentierten Menschen Hat dem Land oft geholfen und ausländische Invasoren abgewehrt „Bà Triệu“, „Lê Lợi“, „Quang Trung“ „Thánh Tông“, „Nguyễn Trãi“, König „Hùng“ … hat für das Vaterland gelebt und gekämpft … „Hàm Rồng“, ein Ort, der oft bombardiert wird Ist eine lebenswichtige Verkehrsroute … morgens und abends in allen Regionen!!! Einfache, sanfte Eltern Von morgens bis abends auf den Feldern arbeiten, sich um Gemüsegärten und Obstgärten kümmern, um Geld zu verdienen und ihre Kinder großzuziehen!!! Eltern möchten immer, dass ihre Kinder intelligent aufwachsen So dass sie es verdienen, Kinder und Enkel zu sein … „Lạc Hồng“ von „Việt Nam“ Der Klang der Bronzetrommel „Ngọc Lũ“ … hallt noch immer nach Zusammen mit dem Gesang des Flusses „Mã“ … gewaltig, süß. Das Land, die Menschen... „Thanh Hóa“ ist voller Liebe Hier sind die Spuren von... Heldentaten eingraviert Obwohl ich überall hingehe... überall Liebe meine Heimat... Liebe meine Heimat... für immer treu!!! Meine Heimat... meine Heimat... ist wundervoll... Immer noch für immer hier... Immer noch für immer hier... Worte des Lobes!!! (20-6-2009 /Trần Kim Lan)

Thứ Năm, 24 tháng 10, 2024

Gesegnet Sind Jene, Die Gott Und Die Menschen Lieben (Trần Kim Lan & AI)...

142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 142.Ca khúc: Diễm phúc cho ai kính Chúa, thương người (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) (Karaoke) 142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm) 142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người Nào anh em ta, cùng nhau lên đường Loan tin nước Trời, tới khắp bốn phương Nào ta cùng đi, tới khắp trần thế Loan tin Chúa Trời... là Đấng xót thương! Lạy Chúa, xin Chúa nâng bước chúng con Lạy Chúa, xin Chúa cải hóa muôn hồn Để muôn dân nước... nhận biết danh Chúa Vinh danh Chúa Trời... là Đấng xót thương! Nào anh em ta, đi khắp thế gian Vinh danh Thiên Chúa là Đấng quyền năng Nào ta cùng đi, cùng nhanh chân bước Loan báo Tin Mừng... Chúa Jesus giáng trần!!? Loan tin Chúa Jêsus là Đấng cứu thế, Chúa đã chịu chết và đã Phục sinh! Để muôn dân nước hóa giải hận thù, đến với yêu thương! Diễm phúc cho ai... kính Chúa, thương người Diễm phúc cho ai... tha thứ lỗi người Diễm phúc cho ai... đức tin bền vững Diễm phúc cho ai... loan báo Tin Mừng Vì người đó... sẽ được Chúa xót thương! Vì Chúa Trời chính là Đấng xót thương!!! (1.10.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 142. Blessed Are Those Who Love God And Love People Let us go together Preach the Kingdom of Heaven to all corners of the world Let us go to the ends of the earth Preach the merciful God! Lord, please lift up our steps Lord, please transform all souls So that all nations will know your name Glory to God who is merciful! Let us go to the ends of the earth Glory to God who is powerful Let us go together, walk quickly Preach the Good News of Jesus' birth Preach the news of Jesus as the Savior, who died and was resurrected So that all nations will dissolve hatred and come to love! Blessed are those who love God and love people Blessed are those who forgive others Blessed are those whose faith is steadfast Blessed are those who spread the Good News For they will receive mercy from God For God is merciful! 1.10.2015/Trần Kim Lan Tiếng Đức 142. Gesegnet Sind Jene, Die Gott Und Die Menschen Lieben Lasst uns gemeinsam gehen Das Himmelreich in allen Winkeln der Welt predigen Lasst uns bis ans Ende der Erde gehen Den barmherzigen Gott predigen! Herr, bitte erhebe unsere Schritte Herr, bitte verwandle alle Seelen Damit alle Nationen deinen Namen kennen Ehre sei Gott, der barmherzig ist! Lasst uns bis ans Ende der Erde gehen Ehre sei Gott, der allmächtig ist Lasst uns gemeinsam gehen, zügig gehen Die gute Nachricht von der Geburt Jesu predigen Die Nachricht von Jesus als dem Erlöser predigen, der starb und auferstand Damit alle Nationen ihren Hass auflösen und zur Liebe finden! Gesegnet sind jene, die Gott und die Menschen lieben Gesegnet sind jene, die anderen vergeben Gesegnet sind jene, deren Glaube unerschütterlich ist Gesegnet sind jene, die die gute Nachricht verbreiten Denn sie werden Gnade von Gott erfahren Denn Gott ist barmherzig! 1.10.2015/Trần Kim Lan

Blessed Are Those Who Love God And Love People (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng...

142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 142.Ca khúc: Diễm phúc cho ai kính Chúa, thương người (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) (Karaoke) 142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm) 142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người Nào anh em ta, cùng nhau lên đường Loan tin nước Trời, tới khắp bốn phương Nào ta cùng đi, tới khắp trần thế Loan tin Chúa Trời... là Đấng xót thương! Lạy Chúa, xin Chúa nâng bước chúng con Lạy Chúa, xin Chúa cải hóa muôn hồn Để muôn dân nước... nhận biết danh Chúa Vinh danh Chúa Trời... là Đấng xót thương! Nào anh em ta, đi khắp thế gian Vinh danh Thiên Chúa là Đấng quyền năng Nào ta cùng đi, cùng nhanh chân bước Loan báo Tin Mừng... Chúa Jesus giáng trần!!? Loan tin Chúa Jêsus là Đấng cứu thế, Chúa đã chịu chết và đã Phục sinh! Để muôn dân nước hóa giải hận thù, đến với yêu thương! Diễm phúc cho ai... kính Chúa, thương người Diễm phúc cho ai... tha thứ lỗi người Diễm phúc cho ai... đức tin bền vững Diễm phúc cho ai... loan báo Tin Mừng Vì người đó... sẽ được Chúa xót thương! Vì Chúa Trời chính là Đấng xót thương!!! (1.10.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 142. Blessed Are Those Who Love God And Love People Let us go together Preach the Kingdom of Heaven to all corners of the world Let us go to the ends of the earth Preach the merciful God! Lord, please lift up our steps Lord, please transform all souls So that all nations will know your name Glory to God who is merciful! Let us go to the ends of the earth Glory to God who is powerful Let us go together, walk quickly Preach the Good News of Jesus' birth Preach the news of Jesus as the Savior, who died and was resurrected So that all nations will dissolve hatred and come to love! Blessed are those who love God and love people Blessed are those who forgive others Blessed are those whose faith is steadfast Blessed are those who spread the Good News For they will receive mercy from God For God is merciful! 1.10.2015/Trần Kim Lan Tiếng Đức 142. Gesegnet Sind Jene, Die Gott Und Die Menschen Lieben Lasst uns gemeinsam gehen Das Himmelreich in allen Winkeln der Welt predigen Lasst uns bis ans Ende der Erde gehen Den barmherzigen Gott predigen! Herr, bitte erhebe unsere Schritte Herr, bitte verwandle alle Seelen Damit alle Nationen deinen Namen kennen Ehre sei Gott, der barmherzig ist! Lasst uns bis ans Ende der Erde gehen Ehre sei Gott, der allmächtig ist Lasst uns gemeinsam gehen, zügig gehen Die gute Nachricht von der Geburt Jesu predigen Die Nachricht von Jesus als dem Erlöser predigen, der starb und auferstand Damit alle Nationen ihren Hass auflösen und zur Liebe finden! Gesegnet sind jene, die Gott und die Menschen lieben Gesegnet sind jene, die anderen vergeben Gesegnet sind jene, deren Glaube unerschütterlich ist Gesegnet sind jene, die die gute Nachricht verbreiten Denn sie werden Gnade von Gott erfahren Denn Gott ist barmherzig! 1.10.2015/Trần Kim Lan

Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (Trần Kim Lan & AI)(2)

142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 142.Ca khúc: Diễm phúc cho ai kính Chúa, thương người (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) (Karaoke) 142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm) 142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người Nào anh em ta, cùng nhau lên đường Loan tin nước Trời, tới khắp bốn phương Nào ta cùng đi, tới khắp trần thế Loan tin Chúa Trời... là Đấng xót thương! Lạy Chúa, xin Chúa nâng bước chúng con Lạy Chúa, xin Chúa cải hóa muôn hồn Để muôn dân nước... nhận biết danh Chúa Vinh danh Chúa Trời... là Đấng xót thương! Nào anh em ta, đi khắp thế gian Vinh danh Thiên Chúa là Đấng quyền năng Nào ta cùng đi, cùng nhanh chân bước Loan báo Tin Mừng... Chúa Jesus giáng trần!!? Loan tin Chúa Jêsus là Đấng cứu thế, Chúa đã chịu chết và đã Phục sinh! Để muôn dân nước hóa giải hận thù, đến với yêu thương! Diễm phúc cho ai... kính Chúa, thương người Diễm phúc cho ai... tha thứ lỗi người Diễm phúc cho ai... đức tin bền vững Diễm phúc cho ai... loan báo Tin Mừng Vì người đó... sẽ được Chúa xót thương! Vì Chúa Trời chính là Đấng xót thương!!! (1.10.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 142. Blessed Are Those Who Love God And Love People Let us go together Preach the Kingdom of Heaven to all corners of the world Let us go to the ends of the earth Preach the merciful God! Lord, please lift up our steps Lord, please transform all souls So that all nations will know your name Glory to God who is merciful! Let us go to the ends of the earth Glory to God who is powerful Let us go together, walk quickly Preach the Good News of Jesus' birth Preach the news of Jesus as the Savior, who died and was resurrected So that all nations will dissolve hatred and come to love! Blessed are those who love God and love people Blessed are those who forgive others Blessed are those whose faith is steadfast Blessed are those who spread the Good News For they will receive mercy from God For God is merciful! 1.10.2015/Trần Kim Lan Tiếng Đức 142. Gesegnet Sind Jene, Die Gott Und Die Menschen Lieben Lasst uns gemeinsam gehen Das Himmelreich in allen Winkeln der Welt predigen Lasst uns bis ans Ende der Erde gehen Den barmherzigen Gott predigen! Herr, bitte erhebe unsere Schritte Herr, bitte verwandle alle Seelen Damit alle Nationen deinen Namen kennen Ehre sei Gott, der barmherzig ist! Lasst uns bis ans Ende der Erde gehen Ehre sei Gott, der allmächtig ist Lasst uns gemeinsam gehen, zügig gehen Die gute Nachricht von der Geburt Jesu predigen Die Nachricht von Jesus als dem Erlöser predigen, der starb und auferstand Damit alle Nationen ihren Hass auflösen und zur Liebe finden! Gesegnet sind jene, die Gott und die Menschen lieben Gesegnet sind jene, die anderen vergeben Gesegnet sind jene, deren Glaube unerschütterlich ist Gesegnet sind jene, die die gute Nachricht verbreiten Denn sie werden Gnade von Gott erfahren Denn Gott ist barmherzig! 1.10.2015/Trần Kim Lan

Thứ Tư, 23 tháng 10, 2024

Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (Trần Kim Lan & AI)(1)

142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 142.Ca khúc: Diễm phúc cho ai kính Chúa, thương người (Nhạc và lời: Trần Kim Lan-Ca sĩ: Mạnh Hùng) (Karaoke) 142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người (4/4-Chậm, tha thiết, tình cảm) 142.Diễm Phúc Cho Ai Kính Chúa, Thương Người Nào anh em ta, cùng nhau lên đường Loan tin nước Trời, tới khắp bốn phương Nào ta cùng đi, tới khắp trần thế Loan tin Chúa Trời... là Đấng xót thương! Lạy Chúa, xin Chúa nâng bước chúng con Lạy Chúa, xin Chúa cải hóa muôn hồn Để muôn dân nước... nhận biết danh Chúa Vinh danh Chúa Trời... là Đấng xót thương! Nào anh em ta, đi khắp thế gian Vinh danh Thiên Chúa là Đấng quyền năng Nào ta cùng đi, cùng nhanh chân bước Loan báo Tin Mừng... Chúa Jesus giáng trần!!? Loan tin Chúa Jêsus là Đấng cứu thế, Chúa đã chịu chết và đã Phục sinh! Để muôn dân nước hóa giải hận thù, đến với yêu thương! Diễm phúc cho ai... kính Chúa, thương người Diễm phúc cho ai... tha thứ lỗi người Diễm phúc cho ai... đức tin bền vững Diễm phúc cho ai... loan báo Tin Mừng Vì người đó... sẽ được Chúa xót thương! Vì Chúa Trời chính là Đấng xót thương!!! (1.10.2015/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 142. Blessed Are Those Who Love God And Love People Let us go together Preach the Kingdom of Heaven to all corners of the world Let us go to the ends of the earth Preach the merciful God! Lord, please lift up our steps Lord, please transform all souls So that all nations will know your name Glory to God who is merciful! Let us go to the ends of the earth Glory to God who is powerful Let us go together, walk quickly Preach the Good News of Jesus' birth Preach the news of Jesus as the Savior, who died and was resurrected So that all nations will dissolve hatred and come to love! Blessed are those who love God and love people Blessed are those who forgive others Blessed are those whose faith is steadfast Blessed are those who spread the Good News For they will receive mercy from God For God is merciful! 1.10.2015/Trần Kim Lan Tiếng Đức 142. Gesegnet Sind Jene, Die Gott Und Die Menschen Lieben Lasst uns gemeinsam gehen Das Himmelreich in allen Winkeln der Welt predigen Lasst uns bis ans Ende der Erde gehen Den barmherzigen Gott predigen! Herr, bitte erhebe unsere Schritte Herr, bitte verwandle alle Seelen Damit alle Nationen deinen Namen kennen Ehre sei Gott, der barmherzig ist! Lasst uns bis ans Ende der Erde gehen Ehre sei Gott, der allmächtig ist Lasst uns gemeinsam gehen, zügig gehen Die gute Nachricht von der Geburt Jesu predigen Die Nachricht von Jesus als dem Erlöser predigen, der starb und auferstand Damit alle Nationen ihren Hass auflösen und zur Liebe finden! Gesegnet sind jene, die Gott und die Menschen lieben Gesegnet sind jene, die anderen vergeben Gesegnet sind jene, deren Glaube unerschütterlich ist Gesegnet sind jene, die die gute Nachricht verbreiten Denn sie werden Gnade von Gott erfahren Denn Gott ist barmherzig! 1.10.2015/Trần Kim Lan

Gefühle Von Menschen Fern Von Zu Hause (Tình Người Viễn Xứ)(Trần Kim Lan...

141.Tình Người Viễn Xứ (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 141.Clip: Tình người viễn xứ (Thơ Đường luật-Trần Kim Lan tự biên tự diễn) 1-Tình người viễn xứ 141.Tình Người Viễn Xứ Tình người viễn xứ... nhớ quê hương Khắc khoải... đêm đêm... nỗi đoạn trường Sóng nổi biển Đông, đau đớn rải... Gió gào... đất mẹ... xót thương vương Nghe chim ríu rít... mơ duyên thắm Ngắm tuyết xôn xao... ước nắng hường Trời hỡi... Trời hỡi... bày chi non nước thẳm Để dòng Tương... trĩu khúc Nghê thường!!! Trời hỡi... Trời hỡi... bày chi non nước thẳm Để dòng Tương... trĩu khúc Nghê thường!!! 21-6-2011/Trần Kim Lan (Bài thơ trích từ tập sách thơ: Khúc hát yêu thương (Thơ Trần Kim Lan-3 tập thơ trong 1: Khúc hát yêu thương-Trăn trở-Tình người viễn xứ (thơ Đường luật)-Nhà xuất bản Hội nhà văn Hà Nội-Qúy III.2012) Tiếng Anh 141. Feelings Of People Away From Home Feelings of people away from home... always missing home The sadness and worries... night after night... sadness. The East Sea is stormy because of the invaders, the pain is spreading... In the motherland... flooded... sadness and grief surge, tormenting Hearing the birds chirping calling for their friends... dreaming of love Watching the rustling snow fall... longing for the pink sunshine Oh my God! Oh my God! Why do you block the river, separating the distant ocean Leaving people's hearts heavy with longing, longing... like the "Tương" river, heavy with longing for the melody of the "Nghê Thường" song... !!! (Poem excerpted from the book of poetry: Song of Love (Poetry by Trần Kim Lan - 3 poetry collections in 1: Song of Love - Worries - Love of a person in a foreign land (Tang Dynasty poetry) - Hà Nội Writers Association Publishing House - Quarter III.2012) (21-6-2011/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 141.Gefühle Von Menschen Fern Von Zu Hause Gefühle von Menschen fern von zu Hause... immer Heimweh Die Traurigkeit und Sorgen... Nacht für Nacht... Traurigkeit. Das Ostmeer ist wegen der Eindringlinge stürmisch, der Schmerz breitet sich aus... Im Mutterland... überflutet... strömen Traurigkeit und Kummer, quälend Die Vögel zwitschern hören, die nach ihren Freunden rufen... von Liebe träumen Den raschelnden Schnee fallen sehen... sich nach dem rosa Sonnenschein sehnen Oh mein Gott... Oh mein Gott... Warum versperrst du den Fluss, der den fernen Ozean trennt? Und lässt die Herzen der Menschen schwer zurück vor Sehnsucht, Sehnsucht... wie der Fluss „Tương“, schwer vor Sehnsucht nach der Melodie des Liedes „Nghê Thường“... !!! (Gedichtauszug aus dem Gedichtband: Lied der Liebe (Gedichte von Trần Kim Lan – 3 Gedichtsammlungen in 1: Lied der Liebe – Sorgen – Die Liebe eines Menschen in einem fremden Land (Gedichte aus der Tang-Dynastie) – Verlag der Schriftstellervereinigung von Hà Nội – III. Quartal 2012) 21.06.2011/Trần Kim Lan

Feelings Of People Away From Home (Tình Người Viễn Xứ)(Trần Kim Lan & AI...

141.Tình Người Viễn Xứ (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 141.Clip: Tình người viễn xứ (Thơ Đường luật-Trần Kim Lan tự biên tự diễn) 1-Tình người viễn xứ 141.Tình Người Viễn Xứ Tình người viễn xứ... nhớ quê hương Khắc khoải... đêm đêm... nỗi đoạn trường Sóng nổi biển Đông, đau đớn rải... Gió gào... đất mẹ... xót thương vương Nghe chim ríu rít... mơ duyên thắm Ngắm tuyết xôn xao... ước nắng hường Trời hỡi... Trời hỡi... bày chi non nước thẳm Để dòng Tương... trĩu khúc Nghê thường!!! Trời hỡi... Trời hỡi... bày chi non nước thẳm Để dòng Tương... trĩu khúc Nghê thường!!! 21-6-2011/Trần Kim Lan (Bài thơ trích từ tập sách thơ: Khúc hát yêu thương (Thơ Trần Kim Lan-3 tập thơ trong 1: Khúc hát yêu thương-Trăn trở-Tình người viễn xứ (thơ Đường luật)-Nhà xuất bản Hội nhà văn Hà Nội-Qúy III.2012) Tiếng Anh 141. Feelings Of People Away From Home Feelings of people away from home... always missing home The sadness and worries... night after night... sadness. The East Sea is stormy because of the invaders, the pain is spreading... In the motherland... flooded... sadness and grief surge, tormenting Hearing the birds chirping calling for their friends... dreaming of love Watching the rustling snow fall... longing for the pink sunshine Oh my God! Oh my God! Why do you block the river, separating the distant ocean Leaving people's hearts heavy with longing, longing... like the "Tương" river, heavy with longing for the melody of the "Nghê Thường" song... !!! (Poem excerpted from the book of poetry: Song of Love (Poetry by Trần Kim Lan - 3 poetry collections in 1: Song of Love - Worries - Love of a person in a foreign land (Tang Dynasty poetry) - Hà Nội Writers Association Publishing House - Quarter III.2012) (21-6-2011/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 141.Gefühle Von Menschen Fern Von Zu Hause Gefühle von Menschen fern von zu Hause... immer Heimweh Die Traurigkeit und Sorgen... Nacht für Nacht... Traurigkeit. Das Ostmeer ist wegen der Eindringlinge stürmisch, der Schmerz breitet sich aus... Im Mutterland... überflutet... strömen Traurigkeit und Kummer, quälend Die Vögel zwitschern hören, die nach ihren Freunden rufen... von Liebe träumen Den raschelnden Schnee fallen sehen... sich nach dem rosa Sonnenschein sehnen Oh mein Gott... Oh mein Gott... Warum versperrst du den Fluss, der den fernen Ozean trennt? Und lässt die Herzen der Menschen schwer zurück vor Sehnsucht, Sehnsucht... wie der Fluss „Tương“, schwer vor Sehnsucht nach der Melodie des Liedes „Nghê Thường“... !!! (Gedichtauszug aus dem Gedichtband: Lied der Liebe (Gedichte von Trần Kim Lan – 3 Gedichtsammlungen in 1: Lied der Liebe – Sorgen – Die Liebe eines Menschen in einem fremden Land (Gedichte aus der Tang-Dynastie) – Verlag der Schriftstellervereinigung von Hà Nội – III. Quartal 2012) 21.06.2011/Trần Kim Lan

Tình Người Viễn Xứ (Trần Kim Lan & AI)(2)

141.Tình Người Viễn Xứ (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 141.Clip: Tình người viễn xứ (Thơ Đường luật-Trần Kim Lan tự biên tự diễn) 1-Tình người viễn xứ 141.Tình Người Viễn Xứ Tình người viễn xứ... nhớ quê hương Khắc khoải... đêm đêm... nỗi đoạn trường Sóng nổi biển Đông, đau đớn rải... Gió gào... đất mẹ... xót thương vương Nghe chim ríu rít... mơ duyên thắm Ngắm tuyết xôn xao... ước nắng hường Trời hỡi... Trời hỡi... bày chi non nước thẳm Để dòng Tương... trĩu khúc Nghê thường!!! Trời hỡi... Trời hỡi... bày chi non nước thẳm Để dòng Tương... trĩu khúc Nghê thường!!! 21-6-2011/Trần Kim Lan (Bài thơ trích từ tập sách thơ: Khúc hát yêu thương (Thơ Trần Kim Lan-3 tập thơ trong 1: Khúc hát yêu thương-Trăn trở-Tình người viễn xứ (thơ Đường luật)-Nhà xuất bản Hội nhà văn Hà Nội-Qúy III.2012) Tiếng Anh 141. Feelings Of People Away From Home Feelings of people away from home... always missing home The sadness and worries... night after night... sadness. The East Sea is stormy because of the invaders, the pain is spreading... In the motherland... flooded... sadness and grief surge, tormenting Hearing the birds chirping calling for their friends... dreaming of love Watching the rustling snow fall... longing for the pink sunshine Oh my God! Oh my God! Why do you block the river, separating the distant ocean Leaving people's hearts heavy with longing, longing... like the "Tương" river, heavy with longing for the melody of the "Nghê Thường" song... !!! (Poem excerpted from the book of poetry: Song of Love (Poetry by Trần Kim Lan - 3 poetry collections in 1: Song of Love - Worries - Love of a person in a foreign land (Tang Dynasty poetry) - Hà Nội Writers Association Publishing House - Quarter III.2012) (21-6-2011/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 141.Gefühle Von Menschen Fern Von Zu Hause Gefühle von Menschen fern von zu Hause... immer Heimweh Die Traurigkeit und Sorgen... Nacht für Nacht... Traurigkeit. Das Ostmeer ist wegen der Eindringlinge stürmisch, der Schmerz breitet sich aus... Im Mutterland... überflutet... strömen Traurigkeit und Kummer, quälend Die Vögel zwitschern hören, die nach ihren Freunden rufen... von Liebe träumen Den raschelnden Schnee fallen sehen... sich nach dem rosa Sonnenschein sehnen Oh mein Gott... Oh mein Gott... Warum versperrst du den Fluss, der den fernen Ozean trennt? Und lässt die Herzen der Menschen schwer zurück vor Sehnsucht, Sehnsucht... wie der Fluss „Tương“, schwer vor Sehnsucht nach der Melodie des Liedes „Nghê Thường“... !!! (Gedichtauszug aus dem Gedichtband: Lied der Liebe (Gedichte von Trần Kim Lan – 3 Gedichtsammlungen in 1: Lied der Liebe – Sorgen – Die Liebe eines Menschen in einem fremden Land (Gedichte aus der Tang-Dynastie) – Verlag der Schriftstellervereinigung von Hà Nội – III. Quartal 2012) 21.06.2011/Trần Kim Lan

Tình Người Viễn Xứ (Trần Kim Lan & AI)(1)

141.Tình Người Viễn Xứ (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 141.Clip: Tình người viễn xứ (Thơ Đường luật-Trần Kim Lan tự biên tự diễn) 1-Tình người viễn xứ 141.Tình Người Viễn Xứ Tình người viễn xứ... nhớ quê hương Khắc khoải... đêm đêm... nỗi đoạn trường Sóng nổi biển Đông, đau đớn rải... Gió gào... đất mẹ... xót thương vương Nghe chim ríu rít... mơ duyên thắm Ngắm tuyết xôn xao... ước nắng hường Trời hỡi... Trời hỡi... bày chi non nước thẳm Để dòng Tương... trĩu khúc Nghê thường!!! Trời hỡi... Trời hỡi... bày chi non nước thẳm Để dòng Tương... trĩu khúc Nghê thường!!! 21-6-2011/Trần Kim Lan (Bài thơ trích từ tập sách thơ: Khúc hát yêu thương (Thơ Trần Kim Lan-3 tập thơ trong 1: Khúc hát yêu thương-Trăn trở-Tình người viễn xứ (thơ Đường luật)-Nhà xuất bản Hội nhà văn Hà Nội-Qúy III.2012) Tiếng Anh 141. Feelings Of People Away From Home Feelings of people away from home... always missing home The sadness and worries... night after night... sadness. The East Sea is stormy because of the invaders, the pain is spreading... In the motherland... flooded... sadness and grief surge, tormenting Hearing the birds chirping calling for their friends... dreaming of love Watching the rustling snow fall... longing for the pink sunshine Oh my God! Oh my God! Why do you block the river, separating the distant ocean Leaving people's hearts heavy with longing, longing... like the "Tương" river, heavy with longing for the melody of the "Nghê Thường" song... !!! (Poem excerpted from the book of poetry: Song of Love (Poetry by Trần Kim Lan - 3 poetry collections in 1: Song of Love - Worries - Love of a person in a foreign land (Tang Dynasty poetry) - Hà Nội Writers Association Publishing House - Quarter III.2012) (21-6-2011/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 141.Gefühle Von Menschen Fern Von Zu Hause Gefühle von Menschen fern von zu Hause... immer Heimweh Die Traurigkeit und Sorgen... Nacht für Nacht... Traurigkeit. Das Ostmeer ist wegen der Eindringlinge stürmisch, der Schmerz breitet sich aus... Im Mutterland... überflutet... strömen Traurigkeit und Kummer, quälend Die Vögel zwitschern hören, die nach ihren Freunden rufen... von Liebe träumen Den raschelnden Schnee fallen sehen... sich nach dem rosa Sonnenschein sehnen Oh mein Gott... Oh mein Gott... Warum versperrst du den Fluss, der den fernen Ozean trennt? Und lässt die Herzen der Menschen schwer zurück vor Sehnsucht, Sehnsucht... wie der Fluss „Tương“, schwer vor Sehnsucht nach der Melodie des Liedes „Nghê Thường“... !!! (Gedichtauszug aus dem Gedichtband: Lied der Liebe (Gedichte von Trần Kim Lan – 3 Gedichtsammlungen in 1: Lied der Liebe – Sorgen – Die Liebe eines Menschen in einem fremden Land (Gedichte aus der Tang-Dynastie) – Verlag der Schriftstellervereinigung von Hà Nội – III. Quartal 2012) 21.06.2011/Trần Kim Lan

Thứ Ba, 22 tháng 10, 2024

Lied Der Liebe (Khúc Hát Yêu Thương)(Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Đức)

140.Khúc Hát Yêu Thương (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 140.Clip: Khúc hát yêu thương (Trần Kim Lan tự biên tự diễn) 1-Khúc hát yêu thương 140.Khúc Hát Yêu Thương Tình yêu – khát vọng đời người Là tia mắt sáng... nụ cười nắng chan Lửa tình rực cháy... Rực cháy.. nồng nàn... Đượm hương muôn thuở, ngân vang vui sầu! Yêu là... vương vấn... đêm thâu Yêu là hạnh phúc.. thương đau dâng trào! Tình yêu chan chứa... thanh cao Khiến cho cuộc sống... biết bao diệu kỳ!!! Dẫu rằng... dẫu rằng... cách trở.. chia ly... Tình còn thổn thức... ... khắc ghi... miên trường! Tình yêu... bừng tỏa... ánh hường Gieo muôn khúc hát... yêu thương... cho đời!!! Tình yêu... bừng tỏa... ánh hường Gieo muôn khúc hát... yêu thương... cho đời!!! (Bài thơ trích từ tập sách thơ: Khúc hát yêu thương (Thơ Trần Kim Lan-3 tập thơ trong 1: Khúc hát yêu thương-Trăn trở-Tình người viễn xứ (thơ Đường luật)-Nhà xuất bản Hội nhà văn Hà Nội-Qúy III.2012) (1-12-2010/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 140. Song Of Love Love is the desire of life It is bright eyes... it is a radiant smile The flame of love burns... Burning... passionately... Imbued with eternal fragrance, echoing joy and sadness! Love is... long nights... lingering, longing... Love is happiness... and immense sadness! Complete love... noble Making life... so wonderful!!! Although... Although... Love must be apart, separated... But love still throb... engraved... forever! Love... shines... a magical light Sowing countless songs... of love... for life!!! Love... shines... a magical light Sowing countless songs... of love... for life!!! (Poem excerpted from the book of poetry: Song of Love (Poetry by Trần Kim Lan - 3 poetry collections in 1: Song of Love - Worries - Love of a person in a foreign land (Tang Dynasty poetry) - Hà Nội Writers Association Publishing House - Quarter III.2012) (1-12-2010/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 140. Lied Der Liebe Liebe ist die Sehnsucht des Lebens Sie sind leuchtende Augen... sie ist ein strahlendes Lächeln Die Flamme der Liebe brennt... brennt... leidenschaftlich... durchdrungen von ewigem Duft, der Freude und Traurigkeit widerspiegelt! Liebe ist... lange Nächte... Verweilen, Sehnsucht... Liebe ist Glück... und unermessliche Traurigkeit! Vollkommene Liebe... edel Macht das Leben... so wundervoll!!! Obwohl... Obwohl... Liebe getrennt sein muss, getrennt... Aber die Liebe pulsiert immer noch... eingraviert... für immer! Liebe... leuchtet... ein magisches Licht Sät unzählige Lieder... der Liebe... fürs Leben!!! Liebe... leuchtet... ein magisches Licht Sät unzählige Lieder... der Liebe... fürs Leben!!! (Gedichtauszug aus dem Gedichtband: Lied der Liebe (Gedichte von Trần Kim Lan – 3 Gedichtsammlungen in 1: Lied der Liebe – Sorgen – Die Liebe eines Menschen in einem fremden Land (Gedichte aus der Tang-Dynastie) – Verlag der Schriftstellervereinigung von Hà Nội – III. Quartal 2012) (1.12.2010/Trần Kim Lan)

Song Of Love (Khúc Hát Yêu Thương) (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Anh)

140.Khúc Hát Yêu Thương (Trần Kim Lan & AI)(Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Đức) 140.Clip: Khúc hát yêu thương (Trần Kim Lan tự biên tự diễn) 1-Khúc hát yêu thương 140.Khúc Hát Yêu Thương Tình yêu – khát vọng đời người Là tia mắt sáng... nụ cười nắng chan Lửa tình rực cháy... Rực cháy.. nồng nàn... Đượm hương muôn thuở, ngân vang vui sầu! Yêu là... vương vấn... đêm thâu Yêu là hạnh phúc.. thương đau dâng trào! Tình yêu chan chứa... thanh cao Khiến cho cuộc sống... biết bao diệu kỳ!!! Dẫu rằng... dẫu rằng... cách trở.. chia ly... Tình còn thổn thức... ... khắc ghi... miên trường! Tình yêu... bừng tỏa... ánh hường Gieo muôn khúc hát... yêu thương... cho đời!!! Tình yêu... bừng tỏa... ánh hường Gieo muôn khúc hát... yêu thương... cho đời!!! (Bài thơ trích từ tập sách thơ: Khúc hát yêu thương (Thơ Trần Kim Lan-3 tập thơ trong 1: Khúc hát yêu thương-Trăn trở-Tình người viễn xứ (thơ Đường luật)-Nhà xuất bản Hội nhà văn Hà Nội-Qúy III.2012) (1-12-2010/Trần Kim Lan) Tiếng Anh 140. Song Of Love Love is the desire of life It is bright eyes... it is a radiant smile The flame of love burns... Burning... passionately... Imbued with eternal fragrance, echoing joy and sadness! Love is... long nights... lingering, longing... Love is happiness... and immense sadness! Complete love... noble Making life... so wonderful!!! Although... Although... Love must be apart, separated... But love still throb... engraved... forever! Love... shines... a magical light Sowing countless songs... of love... for life!!! Love... shines... a magical light Sowing countless songs... of love... for life!!! (Poem excerpted from the book of poetry: Song of Love (Poetry by Trần Kim Lan - 3 poetry collections in 1: Song of Love - Worries - Love of a person in a foreign land (Tang Dynasty poetry) - Hà Nội Writers Association Publishing House - Quarter III.2012) (1-12-2010/Trần Kim Lan) Tiếng Đức 140. Lied Der Liebe Liebe ist die Sehnsucht des Lebens Sie sind leuchtende Augen... sie ist ein strahlendes Lächeln Die Flamme der Liebe brennt... brennt... leidenschaftlich... durchdrungen von ewigem Duft, der Freude und Traurigkeit widerspiegelt! Liebe ist... lange Nächte... Verweilen, Sehnsucht... Liebe ist Glück... und unermessliche Traurigkeit! Vollkommene Liebe... edel Macht das Leben... so wundervoll!!! Obwohl... Obwohl... Liebe getrennt sein muss, getrennt... Aber die Liebe pulsiert immer noch... eingraviert... für immer! Liebe... leuchtet... ein magisches Licht Sät unzählige Lieder... der Liebe... fürs Leben!!! Liebe... leuchtet... ein magisches Licht Sät unzählige Lieder... der Liebe... fürs Leben!!! (Gedichtauszug aus dem Gedichtband: Lied der Liebe (Gedichte von Trần Kim Lan – 3 Gedichtsammlungen in 1: Lied der Liebe – Sorgen – Die Liebe eines Menschen in einem fremden Land (Gedichte aus der Tang-Dynastie) – Verlag der Schriftstellervereinigung von Hà Nội – III. Quartal 2012) (1.12.2010/Trần Kim Lan)